Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tủa Chùa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
(Không hiển thị 40 phiên bản của 21 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 7:
| kinh phút = 20
| kinh giây = 35
| bản đồ 1 = {{maplink|frame=yes|plain=yes|type=shape|frame-width=280|frame-align=center|stroke-width=3}}
| diện tích = 684,15 km²<ref name=NGTKTĐB2022/>
| thời điểm dân số = 2022
| dân số = 61.559 người<ref name=NGTKTĐB2022/>
| mật độ dân số = 89 người/km²
| dân tộc = [[Người Thái (Việt Nam)|Thái]], [[Người Việt|Kinh]], [[H'Mông]], [[Người Dao|Dao]]...
| vùng = [[Tây Bắc Bộ]]
| tỉnh = [[Điện Biên]]
| huyện lỵ =
| phân chia hành chính = 1 thị trấn, 11 xã
| thành lập = 1955<ref name=606/NĐ-TTg/>
| trụ sở UBND = Tổ dân phố Thắng Lợi II, thị trấn Tủa Chùa
| điện thoại = 0230.3.845.165
| fax = 0230.3.845.163
| biển số xe = 27-L1/T1
| mã hành chính = 098<ref>[https://danhmuchanhchinh.gso.gov.vn/ Tổng cục Thống kê]</ref>
| web = {{url|huyentuachua.dienbien.gov.vn}}
}}
'''Tủa Chùa''' là một huyện thuộc tỉnh [[Điện Biên]], [[Việt Nam]].<ref name=qd124cp@2004 >[https://thukyluat.vn/vb/quyet-dinh-124-2004-qd-ttg-bang-danh-muc-ma-so-don-vi-hanh-chinh-viet-nam-cc68.html Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg của Chính phủ ngày 08/07/2004] ban hành Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam có đến 30/6/2004. Thuky Luat Online, 2016. Truy cập 25/12/2018.</ref><ref name =DienBien-tt47 >[https://thukyluat.vn/vb/thong-tu-47-2013-tt-btnmt-danh-muc-dia-danh-dan-cu-son-van-thuy-van-kinh-te-xa-hoi-dien-bien-35591.html Thông tư 47/2013/TT-BTNMT ngày 26/12/2013] của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục địa danh... phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Điện Biên. Thuky Luat Online, 2016. Truy cập 25/12/2018.</ref>
==Địa lý==
Huyện Tủa Chùa nằm ở phía đông bắc tỉnh [[Điện Biên]], cách trung tâm thành phố [[Điện Biên Phủ]] 118 km, có vị trí địa lý:
*Phía
*Phía tây giáp huyện [[Mường Chà]]
*Phía nam giáp huyện [[Tuần Giáo]]
*Phía
Địa hình huyện chủ yếu là núi thấp với các đỉnh Na Tung cao 1.585 m ở phía đông nam, Phình Ho cao 1.585 m ở phía tây bắc và [[cao nguyên Sín Chải]] dạng cao nguyên đá vôi. Có [[sông Đà]] chảy qua ranh giới phía đông và phía bắc của huyện, sông Nậm Mức chảy qua ranh giới phía tây của huyện để nối vào sông Đà tại phía tây bắc huyện này trong địa giới xã Lao Xả Phình.
== Hành chính ==
Huyện Tủa Chùa có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn [[Tủa Chùa (thị trấn)|Tủa Chùa]] (huyện lỵ) và 11 xã: [[Huổi Só]], [[Lao Xả Phình]], [[Mường Báng]], [[Mường Đun]], [[Sín Chải]], [[Sính Phình]], [[Tả Phìn, Tủa Chùa|Tả Phìn]], [[Tả Sìn Thàng]], [[Trung Thu (xã)|Trung Thu]], [[Tủa Thàng]], [[Xá Nhè]].
{| cellpadding="0" cellspacing="4" style="margin:auto; width:100%; background:#f9f9f9; border:1px #aaa solid; margin-top:16px;"
! colspan="2" style="background:lavender; font-size:95%;"| Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc huyện Tủa Chùa
|-
| style="vertical-align:top; width:100%; background:#f9f9f9;"|
{| class="sortable" cellpadding="1" cellspacing="1" style="background:#f9f9f9; font-size:90%; text-align:right; width:100%;"
|-
! style="text-align:left; border-bottom:2px solid #ccf; padding-left:10px; white-space:nowrap;"| Tên
! style="border-bottom:2px solid #ccf;"| Diện tích năm 2022 (km²)
! style="border-bottom:2px solid #ccf;"| Dân số năm 2022 (người)
! style="border-bottom:2px solid #ccf;"| Mật độ (người/km²)
|-
| align="left" colspan="8" style="background: #F5F5DC; padding-left: 30px;" | '''Thị trấn (1)'''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Tủa Chùa (thị trấn)|Tủa Chùa]]
| 14,49
| 8.287
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:8.287|R}}/{{formatnum:14,49|R}})}} }}''
|-
| align="left" colspan="8" style="background: #F5F5DC; padding-left: 30px;" | '''Xã (11)'''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Huổi Só]]
| 63,42
| 2.850
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:2.850|R}}/{{formatnum:63,42|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Lao Xả Phình]]
| 49,91
| 2.858
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:2.858|R}}/{{formatnum:49,91|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Mường Báng]]
| 56,30
| 5.756
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:5.756|R}}/{{formatnum:56,30|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Mường Đun]]
| 37,56
| 4.279
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:4.279|R}}/{{formatnum:37,56|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Sín Chải]]
| 88,75
| 5.340
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:5.340|R}}/{{formatnum:88,75|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Sính Phình]]
| 70,13
| 7.020
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:7.020|R}}/{{formatnum:70,13|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Tả Phìn, Tủa Chùa|Tả Phìn]]
| 50,89
| 4.080
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:4.080|R}}/{{formatnum:50,89|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Tả Sìn Thàng]]
| 50,50
| 4.390
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:4.390|R}}/{{formatnum:50,50|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Trung Thu (xã)|Trung Thu]]
| 53,53
| 3.590
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:3.590|R}}/{{formatnum:53,53|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Tủa Thàng]]
| 87,51
| 5.740
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:5.740|R}}/{{formatnum:87,51|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Xá Nhè]]
| 61,17
| 7.369
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:7.369|R}}/{{formatnum:61,17|R}})}} }}''
|-
|- style="background:#e0ffff;"
| style="text-align:left; padding-left:30px; white-space:nowrap;" |'''Toàn huyện'''
|'''684,15'''|| '''61.559'''||'''''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:61.559|R}}/{{formatnum:684,15|R}})}} }}'''''
|}
| style="vertical-align:top; background:#f9f9f9; font-size:90%;" |
|-
| colspan="4" |{{center|<small>''Nguồn: Niên giám tỉnh Điện Biên năm 2022''<ref name=NGTKTĐB2022/></small>}}
|}
== Lịch sử ==
Địa bàn huyện Tủa Chùa vốn là đất Mường Báng xưa.
Ngày [[18 tháng 10]] năm [[1955]], Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 606/NĐ-TTg<ref name=606/NĐ-TTg>Nghị định số 606/NĐ-TTg ngày 18/10/1955 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập châu Tủa Chùa thuộc Khu tự trị Thái – Mèo.</ref> về việc thành lập châu Tủa Chùa (nay là huyện Tủa Chùa) trên cơ sở 49.120 ha diện tích tự nhiên, gồm 8 xã với hơn 10.000 người<ref>{{Chú thích web|url=https://huyentuachua.dienbien.gov.vn/TinTuc/One/Qua-trinh-hinh-thanh-va-phat-trien|tựa đề= Quá trình hình thành và phát triển huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên |tác giả=|ngày= 2016-06-20 |website= Trang thông tin điện tử huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên |url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|ngày truy cập=}}</ref> của châu [[Mường Lay]].
Châu Tủa Chùa bao gồm 8 xã: Tà Phình (tức Tả Phìn), Lao Sà Phình (Lao Xả Phình), Sìn Phình (Sính Phình), Sin Chai (Sín Chải), Ta Sin Thang (Tả Sìn Thàng), Trung Thu, Quyết Tiến, Cộng Hòa.
Ngày [[15 tháng 12]] năm [[1977]], 3 xã: Mường Báng, Mường Đun,
Ngày [[2 tháng 1]] năm [[1989]], chia xã Mường Báng thành 2 đơn vị hành chính
Ngày [[26 tháng 12]] năm [[2003]], tỉnh Lai Châu được tách thành tỉnh Lai Châu mới và [[Điện Biên]], huyện Tủa Chùa thuộc tỉnh Điện Biên.<ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-quyet/Nghi-quyet-22-2003-QH11-chia-va-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-tinh-vb51694t13.aspx|title=Nghị quyết số 22/2003/QH11 về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date =}}</ref>
Ngày
== Kinh tế ==
Trồng ngô, lúa, chè, bông, trẩu, đồng cỏ. Cây ăn quả. Chăn nuôi bò, trâu, ong mật, dê. Trồng cây chủ để khai thác cánh kiến. Khai thác dược liệu, đặc sản rừng. Chế biến chè, nông sản.
==Dân số==
Huyện Tủa Chùa có diện tích 68.414,88 ha, dân số năm 2022 là 61.559 người. Trong đó, dân số thành thị là 8.287 người và dân số nông thôn là 53.272 người.<ref name=NGTKTĐB2022>{{Chú thích sách|author= Cục Thống kê tỉnh Điện Biên|year= 2023 |url=https://thongkedienbien.gov.vn/an-pham-thong-ke/nien-giam-thong-ke-tinh-dien-bien-nam-2022-448.html?download=1&id=0|title= Niên giám Thống kê tỉnh Điện Biên năm 2022 |publisher= Cục Thống kê tỉnh Điện Biên |access-date= 2023-07-26 |p= 30, 31 |archive-date= 2023-09-08 |archive-url=https://web.archive.org/web/20230908225100/https://thongkedienbien.gov.vn/an-pham-thong-ke/nien-giam-thong-ke-tinh-dien-bien-nam-2022-448.html?download=1&id=0|url-status=live}}</ref>
Huyện có diện tích tự nhiên 68.414,88 ha, dân số năm 2020 là 61.017 người, với 7 dân tộc, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 95%.<ref>{{Chú thích web|url=https://huyentuachua.dienbien.gov.vn/TinTuc/One/Gioi-thieu-chung-ve-Huyen-Tua-Chua|tựa đề= Giới thiệu chung về Huyện Tủa Chùa |tác giả=|ngày=|website= Trang thông tin điện tử huyện Tủa Chù, tỉnh Điện Biên |url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|ngày truy cập=}}</ref>
Huyện Tủa Chùa có diện tích 67.941 ha, dân số năm 2012 là 50.033 người.
Huyện có diện tích 679,41 km², dân số năm 2009 là 47.279 người,<ref name=TK>{{Chú thích web|url=http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=512&idmid=5&ItemID=10798|tựa đề= Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ |tác giả= Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương (Hà Nội. Biểu 2, tr.9) |ngày= 2010-6-30 |website= Tổng cục Thống kê |url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|ngày truy cập=}}</ref> mật độ dân số đạt 70 người/km².
== Du lịch ==
==Giao
[[Quốc lộ 6]] chạy qua phía tây huyện tới thị xã [[Mường Lay]], đường thủy trên [[sông Đà]]. Tuyến đường từ Quốc lộ 6 lên đến trung tâm huyện dài 19 km là tuyến đường giao thông nối huyện với các huyện bạn và giao lưu về kinh tế.
==Chú thích==
{{Tham khảo|colwidth=25em}}
==Tham khảo==
{{Sơ khai Điện Biên}}
{{
{{Đơn vị hành chính thuộc huyện Tủa Chùa}}
|