Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tủa Chùa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
 
(không hiển thị 3 phiên bản ở giữa của cùng người dùng)
Dòng 17:
| huyện lỵ = Thị trấn [[Tủa Chùa (thị trấn)|Tủa Chùa]]
| phân chia hành chính = 1 thị trấn, 11 xã
| thành lập = 1955<ref name=606/NĐ-TTg/>
| trụ sở UBND = Tổ dân phố Thắng Lợi II, thị trấn Tủa Chùa
| điện thoại = 0230.3.845.165
Dòng 38:
== Hành chính ==
Huyện Tủa Chùa có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn [[Tủa Chùa (thị trấn)|Tủa Chùa]] (huyện lỵ) và 11 xã: [[Huổi Só]], [[Lao Xả Phình]], [[Mường Báng]], [[Mường Đun]], [[Sín Chải]], [[Sính Phình]], [[Tả Phìn, Tủa Chùa|Tả Phìn]], [[Tả Sìn Thàng]], [[Trung Thu (xã)|Trung Thu]], [[Tủa Thàng]], [[Xá Nhè]].
 
{| cellpadding="0" cellspacing="4" style="margin:auto; width:100%; background:#f9f9f9; border:1px #aaa solid; margin-top:16px;"
! colspan="2" style="background:lavender; font-size:95%;"| Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc huyện Tủa Chùa
|-
| style="vertical-align:top; width:100%; background:#f9f9f9;"|
{| class="sortable" cellpadding="1" cellspacing="1" style="background:#f9f9f9; font-size:90%; text-align:right; width:100%;"
|-
! style="text-align:left; border-bottom:2px solid #ccf; padding-left:10px; white-space:nowrap;"| Tên
! style="border-bottom:2px solid #ccf;"| Diện tích năm 2022 (km²)
! style="border-bottom:2px solid #ccf;"| Dân số năm 2022 (người)
! style="border-bottom:2px solid #ccf;"| Mật độ (người/km²)
|-
| align="left" colspan="8" style="background: #F5F5DC; padding-left: 30px;" | '''Thị trấn (1)'''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Tủa Chùa (thị trấn)|Tủa Chùa]]
| 14,49
| 8.287
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:8.287|R}}/{{formatnum:14,49|R}})}} }}''
|-
| align="left" colspan="8" style="background: #F5F5DC; padding-left: 30px;" | '''Xã (11)'''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Huổi Só]]
| 63,42
| 2.850
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:2.850|R}}/{{formatnum:63,42|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Lao Xả Phình]]
| 49,91
| 2.858
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:2.858|R}}/{{formatnum:49,91|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Mường Báng]]
| 56,30
| 5.756
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:5.756|R}}/{{formatnum:56,30|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Mường Đun]]
| 37,56
| 4.279
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:4.279|R}}/{{formatnum:37,56|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Sín Chải]]
| 88,75
| 5.340
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:5.340|R}}/{{formatnum:88,75|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Sính Phình]]
| 70,13
| 7.020
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:7.020|R}}/{{formatnum:70,13|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Tả Phìn, Tủa Chùa|Tả Phìn]]
| 50,89
| 4.080
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:4.080|R}}/{{formatnum:50,89|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Tả Sìn Thàng]]
| 50,50
| 4.390
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:4.390|R}}/{{formatnum:50,50|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Trung Thu (xã)|Trung Thu]]
| 53,53
| 3.590
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:3.590|R}}/{{formatnum:53,53|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Tủa Thàng]]
| 87,51
| 5.740
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:5.740|R}}/{{formatnum:87,51|R}})}} }}''
|-
| style="text-align:left; padding-left:6px; white-space:nowrap;" |[[Xá Nhè]]
| 61,17
| 7.369
|''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:7.369|R}}/{{formatnum:61,17|R}})}} }}''
|-
|- style="background:#e0ffff;"
| style="text-align:left; padding-left:30px; white-space:nowrap;" |'''Toàn huyện'''
|'''684,15'''|| '''61.559'''||'''''{{formatnum:{{#expr:floor({{formatnum:61.559|R}}/{{formatnum:684,15|R}})}} }}'''''
|}
| style="vertical-align:top; background:#f9f9f9; font-size:90%;" |
|-
| colspan="4" |{{center|<small>''Nguồn: Niên giám tỉnh Điện Biên năm 2022''<ref name=NGTKTĐB2022/></small>}}
|}
 
== Lịch sử ==
Địa bàn huyện Tủa Chùa vốn là đất Mường Báng xưa.
 
Ngày [[18 tháng 10]] năm [[1955]], Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 606/NĐ-TTg<ref name=606/NĐ-TTg>Nghị định số 606/NĐ-TTg ngày 18/10/1955 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập châu Tủa Chùa thuộc Khu tự trị Thái – Mèo.</ref> về việc thành lập châu Tủa Chùa (nay là huyện Tủa Chùa) trên cơ sở 49.120 ha diện tích tự nhiên, gồm 8 xã với hơn 10.000 người<ref>{{Chú thích web|url=https://huyentuachua.dienbien.gov.vn/TinTuc/One/Qua-trinh-hinh-thanh-va-phat-trien|tựa đề= Quá trình hình thành và phát triển huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên |tác giả=|ngày= 2016-06-20 |website= Trang thông tin điện tử huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên |url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|ngày truy cập=}}</ref> của châu [[Mường Lay]].
Châu Tủa Chùa của [[Khu tự trị Tây Bắc|Khu tự trị Thái - Mèo]] được thành lập ngày [[18 tháng 10]] năm [[1955]] do tách từ châu [[Mường Lay]] và gồm 8 xã: Tà Phình (tức Tả Phìn), Lao Sà Phình (Lao Xả Phình), Sìn Phình (Sính Phình), Sin Chai (Sín Chải), Ta Sin Thang (Tả Sìn Thàng), Trung Thu, Quyết Tiến, Cộng Hòa. Khi thành lập, huyện Tủa Chùa có 8 xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Trung Thu và Tủa Thàng.
 
Châu Tủa Chùa của [[Khu tự trị Tây Bắc|Khu tự trị Thái - Mèo]] được thành lập ngày [[18 tháng 10]] năm [[1955]] do tách từ châu [[Mường Lay]] vàbao gồm 8 xã: Tà Phình (tức Tả Phìn), Lao Sà Phình (Lao Xả Phình), Sìn Phình (Sính Phình), Sin Chai (Sín Chải), Ta Sin Thang (Tả Sìn Thàng), Trung Thu, Quyết Tiến, Cộng Hòa. Khi thành lập, huyện Tủa Chùa có 8 xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Trung Thu và Tủa Thàng.
 
Ngày [[15 tháng 12]] năm [[1977]], 3 xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè được chuyển từ huyện [[Tuần Giáo]] về huyện Tủa Chùa quản lý. Đồng thời, sáp nhập xóm Phảng Củ và xóm Háng Chưa của xã Xá Nhè vào xã Phình Sáng, huyện Tuần Giáo.<ref>[https://m.thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-328-CP-sap-nhap-xa-Muong-Bang-Sang-Nhe-va-Muong-Dun-huyen-Tuan-Giao-tinh-Lai-Chau-vao-huyen-Tua-Chua-cung-tinh-57936.aspx Quyết định số 328-CP năm 1977]</ref>
Hàng 57 ⟶ 143:
==Dân số==
Huyện Tủa Chùa có diện tích 68.414,88 ha, dân số năm 2022 là 61.559 người. Trong đó, dân số thành thị là 8.287 người và dân số nông thôn là 53.272 người.<ref name=NGTKTĐB2022>{{Chú thích sách|author= Cục Thống kê tỉnh Điện Biên|year= 2023 |url=https://thongkedienbien.gov.vn/an-pham-thong-ke/nien-giam-thong-ke-tinh-dien-bien-nam-2022-448.html?download=1&id=0|title= Niên giám Thống kê tỉnh Điện Biên năm 2022 |publisher= Cục Thống kê tỉnh Điện Biên |access-date= 2023-07-26 |p= 30, 31 |archive-date= 2023-09-08 |archive-url=https://web.archive.org/web/20230908225100/https://thongkedienbien.gov.vn/an-pham-thong-ke/nien-giam-thong-ke-tinh-dien-bien-nam-2022-448.html?download=1&id=0|url-status=live}}</ref>
 
Huyện có diện tích tự nhiên 68.414,88 ha, dân số năm 2020 là 61.017 người, với 7 dân tộc, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 95%.<ref>{{Chú thích web|url=https://huyentuachua.dienbien.gov.vn/TinTuc/One/Gioi-thieu-chung-ve-Huyen-Tua-Chua|tựa đề= Giới thiệu chung về Huyện Tủa Chùa |tác giả=|ngày=|website= Trang thông tin điện tử huyện Tủa Chù, tỉnh Điện Biên |url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|ngày truy cập=}}</ref>
 
Huyện Tủa Chùa có diện tích 67.941 ha, dân số năm 2012 là 50.033 người.