Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngọa hổ tàng long”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi 39491294 của DawnBuck k dùng chính wikipedia làm nguồn bạn nhé
Thẻ: Lùi sửa
n Nội dung: clean up
 
(Không hiển thị 36 phiên bản của 21 người dùng ở giữa)
Dòng 1:
{{Infobox Film
| name = Ngọa hổ tàng long
| image = Crouching tiger hidden dragon poster.jpg
| image_size =
| caption = Áp phích của phim
| director = [[Lý An (đạo diễn)|Lý An]]
| producer =[[ Từ Lập Công]]<br>[[Giang Chí Cường]]<br>[[Lý An]]<br>
| writerscreenplay = [[Vương Độ Lư]] (tiểu thuyết)<br>[[Vương Huệ Linh]]<br>[[James Schamus]]<br>[[SáiThái Quốc Vinh]]
| based on = Tiểu thuyết ''Ngọa hổ tàng long'' của [[Vương Độ Lư]]
| narrator =
| starring = [[Châu Nhuận Phát|Chu Nhuận Phát]] (Lý Mộ Bạch)<br>[[Dương Tử Quỳnh]] (Du Tú Liên)<br>[[Chương Tử Di]](Ngọc Kiều Long)<br>[[Trương Chấn]] (Ladiễn Tiểuviên)|Trương Hổ)Chấn]]<br>[[Trịnh Phối Phối]](Bích Nhãn Hồ Ly)
| music = [[Đàm Thuẫn]]
| cinematography = [[Bào Đức Hi]]
| editing = [[Tim Squyres]]
| studio = [[Sony Pictures Classics]]<br>[[Columbia Pictures|Columbia Pictures Film Production Asia]]<br>Good Machine International<br>Edko Films<br>Zoom Hunt Productions<br>China Film Co-Production Corporation<br>Asian Union Film & Entertainment Ltd.
| distributor =
| distributor = [[Sony Pictures Classics]]
| released = {{Flagicon|Pháp}} [[16 tháng 5]] năm [[2000]] (phát hành lần đầu tại [[Liên hoan phim Cannes|Cannes]])<br>{{Flagicon|Hồng Kông}} [[6 tháng 7]] năm [[2000]]<br>{{Flagicon|Đài Loan}} [[7 tháng 7]] năm [[2000]]<br>{{Flagicon|Thái Lan}} [[22 tháng 9]] năm [[2000]]<br>{{Flagicon|Canada}} [[5 tháng 12]] năm [[2000]]<br>{{Flagicon|Hoa Kỳ}} [[22 tháng 12]] năm [[2000]]<br>{{Flagicon|New Zealand}} [[26 tháng 12]] năm [[2000]]<br>{{Flagicon|Úc}} [[4 tháng 1]] năm [[2001]]<br>{{Flagicon|Liên hiệp Anh}} [[5 tháng 1]] năm [[2001]]
| released = 16 tháng 5 năm 2000 ([[Liên hoan phim Cannes|Cannes]])<br>6 tháng 7 năm 2000 {{HKG}}<br>7 tháng 7 năm 2000 {{TWN}}<br>8 tháng 7 năm 2000 {{CHN}}<br>22 tháng 9 năm 2000 {{THA}}<br>5 tháng 12 năm 2000 {{CAN}}<br>22 tháng 12 năm 2000 {{USA}}<br>26 tháng 12 năm 2000 {{NZL}}<br>4 tháng 1 năm 2001 {{AUS}}<br>5 tháng 1 năm 2001 {{flag|UK|name=Vương quốc Anh}}
| runtime = 120 phút
| country = {{TWN}}<br>{{HKG}}<br>{{CHN}}<br>{{USA}}
| language = [[quan thoại|tiếngTiếng Quan Thoạithoại]], [[tiếng Anh]]
| budget = ≈$15.000.000≈15 triệu USD
| gross = $213,5 milliontriệu USD<ref name=BoxOfficeMojo>{{citechú thích web |url=http://boxofficemojo.com/movies/?id=crouchingtigerhiddendragon.htm |title=Crouching Tiger, Hidden Dragon |publisher=[[Box Office Mojo]] |accessdateaccess-date =Mayngày 3, tháng 5 năm 2010}}</ref>
| preceded_by =
| followed_by =
| website =
| amg_id = 1:201837
| imdb_id = 0190332
}}
'''''Ngọa hổ tàng long''''' (tựa bằngtiếng Trung: 臥虎藏龍; tựa [[tiếng Anh]]: ''Crouching Tiger, Hidden Dragon''; [[tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]]: 臥虎藏龍) là một bộ [[phim điện ảnh Đài Loan]] của đạo diễn [[Lý An (đạo diễn)|Lý An]] thực hiện năm 2000, dựa theo nguyên tác tiểu thuyết võ hiệp cùng tên của nhà văn [[Vương Độ Lư]]. Năm 20022001 bộ phim ''Ngọa hổ tàng long'' đã trở thành một hiện tượng trong làng điện ảnh thế giới với 4 [[giải Oscar]] (gồm [[Giải Oscar cho phim ngoại ngữ hay nhất|Phim ngoại ngữ hay nhất]]; Quay phim xuất sắc nhất; [[Giải Oscar cho nhạc phim hay nhất|Nhạc phim hay nhất]] và [[Giải Oscar cho chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất|Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất]]) trong số 10 đề cử (bao gồm Phim hay nhất). ''Ngọa Đạohổ diễntàng xuấtlong'' sắctrở nhất)thành bộ sốphim tiếng Quan thoại có doanh thu khổngcao lồnhất mọi thời đại tại thời điểm đó với 213,5 triệu USD. Giá trị điện ảnh của nó đã trở thành kinh điển và phim đã mở ra một hướng đi mới cho phong cách làm phim của Trung Quốc sau này.
 
Bên cạnh đó, một bộ phim truyền hình nhiều tập cũng được [[Đài Loan]] dàn dựng với các diễn viên Chương Tử Di (Ngọc Kiều Long), Dương Tử Quỳnh (Du Tú Liên), Trương Chấn (La Tiểu Hổ), Chu Nhuận Phát (Lý Mộ Bạch) thủ vai, tuy ít nổi tiếng hơn, nhưng cũng thu hút được nhiều khán giả tại khu vực Đông Á.
 
==Nội dung==
Câu chuyện xảy ra vào thời [[nhà Thanh]] bên Trung Quốc, đời vua [[Càn Long]]. Lý Mộ Bạch, một đại cao thủ [[Võ Đang phái|phái Võ Đang]] khi đó rửa tay trao thanh kiếm Lục Mệnh lại cho Tề lão gia ở kinh thành [[Bắc Kinh]]. Sư phụ của Mộ Bạch là Giang Nam Hạc ngày xưa bị hạ sát bởi Bích Nhãn Hồ Ly.
{{Biết trước nội dung}}
 
Câu chuyện xảy ra vào thời đại [[nhà Thanh]] bên Trung Quốc, đời vua [[Càn Long]]. Lý Mộ Bạch (李慕白-Lǐ Mùbái, [[Châu Nhuận Phát]]), một đại cao thủ [[võ Đang phái|phái Võ Đang]] bậc nhất khi đó rửa tay trao kiếm Lục Mệnh lại cho Tề lão gia ở kinh thành Bắc Kinh. Sư phụ của Lý Mộ Bạch là Giang Nam Hạc ngày xưa bị hạ sát bởi Bích Nhãn Hồ Ly (Trịnh Phối Phối, Cheng Pei-pei, 鄭佩佩).
Chuyện phim xoay quanh hai mối tình: Lý Mộ Bạch - Du Tú Liên và Ngọc Kiều Long - La Tiểu Hổ. Một cặp già, một cặp trẻ. Một cặp yêu nhau tha thiết nhưng không cách nào đến được với nhau do rào cản của lễ nghi, danh tiết trong xã hội phong kiến. Một cặp trẻ trung cuồng nhiệt như hai con thiêu thân lao vào nhau. Với thanh kiếm Lục Mệnh là trung tâm của mọi ân oán tình thù.
 
Vào thế kỷ 18 của nhà Thanh Trung Quốc, Lý Mộ Bạch là một đại cao thủ Võ Đang nổi tiếng và Du Tú Liên làm chủ một bảo tiêu cục. Mộ Bạch và Tú Liên có tình cảm với nhau, nhưng vì Tú Liên đã từng đính hôn với người bạn thân đã chết của Mộ Bạch nên hai người cảm thấy bị ràng buộc bởi lòng trung thành với người bạn thân kia và không thể hành động theo tình cảm của họ dành cho nhau. Mộ Bạch, sau khi rửa tay gác kiếm, nhờ Tú Liên trao thanh kiếm Lục Mệnh của anh cho ân nhân Tề lão gia ở kinh thành Bắc Kinh. Năm xưa sư phụ của Mộ Bạch đã bị giết bởi Bích Nhãn Hồ Ly, một người đàn bà tìm cách học các kỹ năng của Võ Đang. Khi ở nhà Tề lão gia, Tú Liên làm quen với Ngọc Kiều Long, con gái của Thống đốc Ngọc giàu có và quyền lực và chuẩn bị kết hôn.
 
Đêm đó, một tên trộm bịt mặt lẻn vào nhà Tề lão gia và ăn trộm thanh kiếm Lục Mệnh. Người hầu của Tề lão gia là Ba và Tú Liên truy đuổi tên trộm đến nhà Thống đốc Ngọc, nơi Bích Nhãn Hồ Ly đóng giả quản gia của Kiều Long suốt nhiều năm qua. Ngay sau đó, Mộ Bạch đến Bắc Kinh và thảo luận với Tú Liên về vụ trộm. Ba làm quen với Sài, một vị quan thanh tra ở tỉnh khác, đi cùng người con gái Mai đến Bắc Kinh để truy bắt Hồ Ly. Tối hôm đó, Hồ Ly thách đấu Ba và hai cha con Sài. Trong cuộc giao chiến, cả ba người sắp bị Hồ Ly sát hại nhưng Mộ Bạch đến ngăn chặn Hồ Ly kịp thời. Trước khi Mộ Bạch có thể giết Hồ Ly, tên trộm bịt mặt xuất hiện lần nữa và giúp đỡ Hồ Ly. Hồ Ly giết chết Sài rồi bỏ chạy cùng tên trộm (người được tiết lộ là Kiều Long).
 
Một kẻ cướp sa mạc tên La Tiểu Hổ đột nhập vào phòng ngủ của Kiều Long và xin cô bỏ trốn cùng anh. Một đoạn hồi tưởng tiết lộ rằng năm xưa, khi Thống đốc Ngọc và gia đình ông đi đến vùng sa mạc phía Tây, Tiểu Hổ và băng cướp của anh đã phục kích đoàn lữ hành và Tiểu Hổ đã giật chiếc lược trên tay Kiều Long. Cô đuổi theo anh đến một hang động để đòi lại chiếc lược. Tuy nhiên, cặp đôi sớm yêu nhau say đắm. Cuối cùng Tiểu Hổ đã thuyết phục Kiều Long trở về với gia đình cô, trước đó anh kể cho cô nghe một truyền thuyết về một người đàn ông nhảy khỏi vách núi để biến điều ước của mình thành sự thật, bởi vì trái tim của người đàn ông trong sạch nên anh ta đã không chết. Tiểu Hổ đến Bắc Kinh để thuyết phục Kiều Long đừng chấp nhận cuộc [[hôn nhân sắp đặt]] của cha mẹ cô. Tuy nhiên, Kiều Long từ chối bỏ trốn cùng anh. Sau đó, Tiểu Hổ chặn đường đoàn người đám cưới của Kiều Long, cầu xin cô bỏ trốn cùng anh. Mộ Bạch và Tú Liên thuyết phục Tiểu Hổ đợi Kiều Long trên [[Võ Đang (núi)|núi Võ Đang]], nơi anh sẽ được an toàn khỏi gia đình của Kiều Long, những người đang giận dữ với anh. Kiều Long sau đó trốn khỏi nhà chồng trong đêm tân hôn. Cải trang trong trang phục nam giới, cô chạm trán một nhóm chiến binh côn đồ trong một quán ăn. Có thanh kiếm Lục Mệnh và kỹ năng chiến đấu siêu hạng, Kiều Long đã đánh bại nhóm chiến binh.
 
Kiều Long đến thăm Tú Liên, người nói với cô rằng Tiểu Hổ đang đợi cô trên núi Võ Đang. Sau một cuộc tranh cãi, hai người phụ nữ bắt đầu đấu tay đôi. Kiều Long sử dụng thanh kiếm Lục Mệnh phá hủy từng vũ khí mà Tú Liên sử dụng, nhưng Tú Liên cũng đã đánh bại Kiều Long bằng thanh kiếm gãy. Khi Tú Liên tỏ lòng thương xót, Kiều Long đã làm cánh tay Tú Liên bị thương. Mộ Bạch đến và đuổi theo Kiều Long vào khu rừng tre. Mộ Bạch đối mặt với Kiều Long và đề nghị cô làm đệ tử mình. Cô kiêu ngạo hứa sẽ nhận anh làm sư phụ nếu anh lấy được thanh kiếm Lục Mệnh từ tay cô trong ba bước. Mộ Bạch đã lấy được thanh kiếm chỉ bằng một động tác, nhưng Kiều Long không chấp nhận anh làm sư phụ. Mộ Bạch ném thanh kiếm xuống thác nước, Kiều Long nhảy xuống theo và được Hồ Ly cứu. Hồ Ly cho Kiều Long vào giấc ngủ say và đưa cô vào một hang động, Mộ Bạch và Tú Liên phát hiện ra cô ở đó. Hồ Ly bất ngờ xuất hiện trở lại và tấn công những người khác bằng [[phi tiêu]] tẩm độc. Mộ Bạch dùng thanh kiếm ngăn chặn những phi tiêu và trả thù cho sư phụ bằng cách làm Hồ Ly bị thương nặng, rồi phát hiện ra một phi tiêu đã đâm trúng cổ anh. Trước khi chết, Hồ Ly thú nhận rằng bà muốn giết Kiều Long vì cô đã giấu những kỹ năng Võ Đang để luyện tập một mình.
 
Khi Kiều Long rời đi để chuẩn bị thuốc giải độc thì Mộ Bạch đã sẵn sàng chết. Trước khi trút hơi thở cuối cùng, anh cũng thú nhận tình yêu của mình dành cho Tú Liên. Anh chết trong vòng tay cô khi Kiều Long trở lại, đã quá muộn để cứu anh. Thanh kiếm Lục Mệnh được trả lại cho Tề lão gia. Kiều Long sau đó đến núi Võ Đang và ngủ một đêm với Tiểu Hổ. Sáng hôm sau, Tiểu Hổ thấy Kiều Long đang đứng trên một cây cầu nhìn xuống dãy núi. Nhớ lại truyền thuyết năm xưa, Kiều Long yêu cầu Tiểu Hổ hãy ước một điều ước. Anh ước rằng cả hai sẽ được ở bên nhau khi trở về sa mạc và Kiều Long nhảy khỏi cây cầu.
 
Chuyện phim xoay quanh 2 mối tình: Lý Mộ Bạch - Du Tú Liên và Ngọc Kiều Long - La Tiểu Hổ. Một đôi già, một đôi trẻ. Một cặp yêu nhau tha thiết nhưng không cách nào đến được với nhau do rào cản của lễ nghi, danh tiết trong xã hội phong kiến. Một cặp trẻ trung cuồng nhiệt như hai con thiêu thân lao vào nhau. Với thanh Lục Mệnh kiếm là trung tâm của mọi ân oán tình thù.
{{Hết phần biết trước nội dung}}
==Phân vai==
*[[Châu Nhuận Phát|Chu Nhuận Phát]] vai Lý Mộ Bạch
*[[Dương Tử Quỳnh]] vai Du Tú Liên
*[[Chương Tử Di]] -vai Ngọc Kiều Long
*[[Trương Chấn (diễn viên)|Trương Chấn]] vai La Tiểu Hổ
*[[Trịnh Phối Phối]] vai Bích Nhãn Hồ Ly
*Cao Tây An vai Ba
*Vương Đức Minh vai Sài
*Lý Lê vai Mai
*Lang Hùng vai Tề lão gia
*Lý Pháp Tằng vai Thống đốc Ngọc
 
== Sản xuất ==
''Ngọa Hổhổ Tàngtàng Longlong'' đại diện cho Đài Loan tranh cử hạng mục [[Giải Oscar cho phim ngoại ngữ hay nhất|giải Phim nước ngoài hay nhất]] tại [[Giải Oscar lần thứ 73|Oscar lần thứ 73]]. ThựcThật tếra đây là bộ phim hợp tác từ nhiều bên và các vùng lãnh thổ khác nhau. Cụ thể phim được sản xuất, làm hậu kỳ và phát hành bởi các hãng phim như: China Film Co-Production Corporation từtại [[Trung Quốc|Đại Lụclục Trung Quốc]]; [[Columbia Pictures|Columbia Pictures Film Production Asia]], [[Sony Pictures|Sony Pictures Classics]] và [[Focus Features|Good Machine]] tại khu vực [[Bắc Mỹ]]; EDKOEdko FilmFilms tại [[HongHồng KongKông]] và Taiwanese Zoom Hunt International Productions Company tại [[Đài Loan]].
 
Đạo diễn [[Lý An (đạo diễn)|Lý An]] muốn dành vai Ngọc Kiều Long cho [[Thư Kỳ]] - lúc đó là một diễn viên đang lên rất được chú ý. Tuy nhiên, quản lý của Thư Kỳ đã bỏ lỡ vai này và mang về cho cô 1một quảng cáo trà Nhật Bản. Với sự giới thiệu của đạo diễn [[Trương Nghệ Mưu]], [[Chương Tử Di]] đã nhận được vai diễn đặc sắc này (Chương Tử Dilúc bấy giờ mới vào nghề, ở độ tuổi đôi mươi chỉ có gia tài là 1một phim điện ảnh, danh tiếng kém xa Thư Kỳ). Phim sau đó đạt được những thành công mà không ai ngờ đến. BiếnPhim còn giúp Chương Tử Di trở thành một ngôi sao quốc tế.
 
''Ngọa Hổhổ Tàngtàng Longlong'' có dàn diễn viên đa quốc tịch với [[Châu Nhuận Phát]], [[Trịnh Phối Phối]] (HongHồng KongKông), [[Dương Tử Quỳnh]] (Malaysia), [[Chương Tử Di]] (Trung Quốc), [[Trương Chấn (diễn viên)|Trương Chấn]] (Đài Loan). Ban đầu Lý An muốn làm một bộ phim võ hiệp với phong cách nghệ thuật khác biệt với những bộ phim "chưởng" mang tính thương mại của [[điện ảnh HongHồng KongKông]] thời đó. Phim ra mắt không được sự đón nhận của khán giả Hoa Ngữngữ vì tính mới mẻ của nó., Nhưngnhưng lại thắng lớn ở thị trường Mỹ. Bộ phim không chỉ có doanh thu tốtcao mà còn nhận được sự đánh giá cao của giới phê bình. Thành công của ''Ngọa Hổhổ Tàngtàng Longlong'' mở ra một thời kỳ mới cho dòng phim võ thuật Hoa Ngữ.ngữ, Kéokéo theo một loạt những bộ phim võ hiệp được đầu tư lớn về kinh phí như: [[Anh hùng (phim 2002)|Anh hùng]], [[Thập diện mai phục]], [[Hoàng Kim Giáp]] (Trương Nghệ Mưu), [[Vô cực (phim 2005)|Vô cực]] ([[Trần Khải Ca]]), [[Dạ yến (phim 2006)|Dạ yến]] ([[Phùng Tiểu Cương]])...
 
== Giải thưởng và đề cử ==
Không chỉ đạt được sự công nhận của giới phê bình tại các [[Liên hoan phim|LHP]] ở [[Toronto]] và [[Thành phố New York|New York]], bộ phim còn thắng lớn khi nhận được đề cử của [[giải Oscar]] vào năm 2001. Tuy nhiên Ngoạ''Ngọa Hổhổ Tàngtàng Longlong'' lại không có thành tựu nào tại [[Liên hoan phim Cannes|LHP Cannes]] năm 2000.
 
{| class="wikitable"
|-
! Giải thưởng<ref>{{citeChú thích web |url=http://movies.msn.com/movies/movie-awards-and-nominations/crouching-tiger-hidden-dragon/ |titletiêu đề=Crouching Tiger, Hidden Dragon: Awards & Nominations |accessdatengày truy cập=Mayngày 4, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=MSN Movies |archive-date = ngày 3 tháng 2 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100203180333/http://movies.msn.com/movies/movie-awards-and-nominations/crouching-tiger-hidden-dragon/ |url-status=dead }}</ref><ref>{{citeChú thích web|url=https://movies.yahoo.com/movie/1800424121/awards |titletiêu đề=Crouching Tiger, Hidden Dragon (2000) |accessdatengày truy cập=Mayngày 4, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=Yahoo! Movies}}</ref>
! Hạng mục
! Thể loại
! ĐềĐối tượng đề cử
! Kết quả
|-
|rowspan=10|[[Giải Oscar lần thứ 73|Giải Oscar thứ 73]]<ref>{{citeChú thích web|url=http://awardsdatabase.oscars.org/ampas_awards/DisplayMain.jsp?curTime=1272967642285 |titletiêu đề=The Academy of Motion Picture Arts and Sciences |accessdatengày truy cập=Mayngày 5, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=Oscars.org}}</ref>
|[[Giải Oscar cho phim ngoại ngữ hay nhất|Phim Ngoại Ngữngữ Hay Nhất]]
|[[Ang LeeAn (đạo diễn)|Lý An]]
|{{Won}}
|-
|[[Giải Oscar cho phim hay nhất|Phim hay nhất]]
|[[Academy Award for Best Picture|Best Picture]]
|Hsu-Li Kong, William Kong, Ang Lee
|{{Nom}}
|-
|[[Giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất|Đạo diễn xuất sắc nhất]]
|[[Academy Award for Best Director|Best Director]]
|[[Lý An (đạo diễn)|Lý An]]
|[[Ang Lee]]
|{{Nom}}
|-
|[[Giải Oscar cho kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất|Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất]]
|[[Academy Award for Best Adapted Screenplay|Best Adapted Screenplay]]
|Tsai Kuo-Jung, [[Hui-Ling Wang]], James Schamus
|{{Nom}}
|-
|[[Giải Oscar cho ca khúc trong phim hay nhất|Ca khúc trong phim hay nhất]]
|[[Academy Award for Best Music, Original Song|Best Original Song]]
|Jorge Calandrelli, Tan Dun, James Schamus
|{{Nom}}
|-
|[[Giải Oscar cho thiết kế phục trang đẹp nhất|Thiết kế phục trang đẹp nhất]]
|[[Academy Award for Best Costume Design|Best Costume Design]]
|Tim Yip
|{{Nom}}
|-
|[[Giải Oscar cho chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất|Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất]]
|[[Academy Award for Best Art Direction|Best Art Direction]]
|Tim Yip
|{{Won}}
|-
|[[Giải Oscar cho dựng phim xuất sắc nhất|Dựng phim xuất sắc nhất]]
|[[Academy Award for Best Film Editing|Best Film Editing]]
|Tim Squyres
|{{Nom}}
|-
|[[Giải Oscar cho nhạc phim hay nhất|Nhạc phim hay nhất]]
|[[Academy Award for Best Original Score|Best Original Score]]
|Tan Dun
|{{Won}}
|-
|[[Giải Oscar cho quay phim xuất sắc nhất|Quay phim xuất sắc nhất]]
|[[Academy Award for Best Cinematography|Best Cinematography]]
|Peter Pau
|{{Won}}
Hàng 104 ⟶ 117:
|{{Nom}}
|-
|rowspan=14|[[54th British Academy Film Awards]]<ref>{{citeChú thích web|url=http://www.bafta.org/awards-database.html?year=2000&category=Film&award=false |titletiêu đề=British Academy of Film and Television Arts |accessdatengày truy cập=Mayngày 5, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=BAFTA.org}}</ref>
|Best Film
|
Hàng 161 ⟶ 174:
|{{Nom}}
|-
|[[6th Critics' Choice Awards|Broadcast Film Critics Association Awards 2000]]<ref>{{citeChú thích web |url=http://www.bfca.org/ccawards/2000.php |titletiêu đề=The 6th Critics' Choice Awards Winners And Nominees |accessdatengày truy cập=Mayngày 5, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=BFCA.org |archive-date = ngày 4 tháng 1 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120104213601/http://www.bfca.org/ccawards/2000.php |url-status=dead }}</ref>
|Best Foreign Film
|
|{{Won}}
|-
|rowspan=4|[[Chicago Film Critics Association Awards 2000]]<ref>{{citeChú thích web |url=http://www.chicagofilmcritics.org/index.php?option=com_content&view=article&id=48&Itemid=58 |titletiêu đề=Chicago Film Critics Awards -- 1998-07 |accessdatengày truy cập=Mayngày 5, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=ChicagoFilmCritics.org |archive-date=2012-05-15 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120515203059/http://www.chicagofilmcritics.org/index.php?option=com_content&view=article&id=48&Itemid=58 |url-status=dead }}</ref>
|Most Promising Actress
|Zhang Ziyi
Hàng 183 ⟶ 196:
|{{Won}}
|-
|2000 [[Directors Guild of America]] Awards<ref>{{citeChú thích web|url=http://www.dga.org/index2.php3 |titletiêu đề=2000s -- DGA Award Winners for: Outstanding Directorial Achievement in Feature Film |accessdatengày truy cập=Mayngày 5, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=Directors Guild Of America |deadurlurl-status=yesdead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20101120181108/http://dga.org/index2.php3 |archivedatearchive-date=ngày 20 Novembertháng 11 năm 2010 }}</ref>
|Best Director
|Ang Lee
Hàng 193 ⟶ 206:
|{{Won}}
|-
|rowspan=3|[[58th Golden Globe Awards]]<ref>{{citeChú thích web |url=http://www.goldenglobes.org/browse/film/23903 |titletiêu đề=Crouching Tiger, Hidden Dragon |accessdatengày truy cập=Mayngày 5, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=GoldenGlobes.org |archive-date=2012-09-04 |archive-url=https://archive.today/20120904000232/http://www.goldenglobes.org/browse/film/23903 |url-status=dead }}</ref>
|[[Golden Globe Award for Best Foreign Language Film|Best Foreign Language Film]]
|
Hàng 206 ⟶ 219:
|{{Nom}}
|-
|rowspan=16|[[20th Hong Kong Film Awards]]<ref>{{citeChú thích web|url=http://www.hkfaa.com/history/home.html |titletiêu đề=Hong Kong Film Awards History |accessdatengày truy cập=Mayngày 5, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=Hong Kong Film Awards |deadurlurl-status=yesdead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20060518033156/http://www.hkfaa.com/history/home.html |archivedatearchive-date=ngày 18 Maytháng 5 năm 2006 }}</ref>
|[[Hong Kong Film Award for Best Film|Best Film]]
|
Hàng 256 ⟶ 269:
|-
|[[Hong Kong Film Award for Best Action Choreography|Best Action Choreography]]
|[[Viên Hòa Bình]]
|Yuen Wo Ping
|{{Won}}
|-
Hàng 284 ⟶ 297:
|{{Won}}
|-
|rowspan=4|[[Los Angeles Film Critics Association Awards 2000]]<ref>{{citeChú thích web |url=http://www.lafca.net/years/2000.html |titletiêu đề=26th Annual Los Angeles Film Critics Association Awards |accessdatengày truy cập=Mayngày 5, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=LAFCA.net |archive-date = ngày 17 tháng 1 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100117184054/http://www.lafca.net/years/2000.html |url-status=dead }}</ref>
|Best Picture
|
Hàng 301 ⟶ 314:
|{{Won}}
|-
|rowspan=2|[[National Board of Review Awards 2000]]<ref>{{citeChú thích web |url=http://www.nbrmp.org/awards/past.cfm?year=2000 |titletiêu đề=Awards for 2000 |accessdatengày truy cập=Mayngày 5, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=National Board of Review |archive-date = ngày 9 tháng 2 năm 2009 |archive-url=https://web.archive.org/web/20090209001539/http://www.nbrmp.org/awards/past.cfm?year=2000 |url-status=dead }}</ref>
|Best Foreign Language Film
|
Hàng 310 ⟶ 323:
|{{draw|Shortlisted}}
|-
|[[2000 New York Film Critics Circle Awards]]<ref>{{citeChú thích web |url=http://www.nyfcc.com/awards.php?year=2000 |titletiêu đề=2000 Awards |accessdatengày truy cập=Mayngày 5, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=New York Film Critics Circle |archive-date = ngày 26 tháng 3 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100326071445/http://nyfcc.com/awards.php?year=2000 |url-status=dead }}</ref>
|Best Cinematography
|Peter Pau
|{{Won}}
|-
|rowspan=4|[[Toronto Film Critics Association Awards 2000]]<ref>{{citeChú thích web |url=http://torontofilmcritics.com/blog/2000/12/ |titletiêu đề=TFCA Awards 2000 |accessdatengày truy cập=Mayngày 5, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=Toronto Film Critics Association |archive-date = ngày 24 tháng 3 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100324020145/http://torontofilmcritics.com/blog/2000/12/ |url-status=dead }}</ref>
|Best Picture
|
Hàng 337 ⟶ 350:
|{{Won}}
|-
|[[Writers Guild of America Awards 2000]]<ref>{{citeChú thích web|url=http://www.wga.org/awards/awardssub.aspx?id=1517 |titletiêu đề=Awards Winners |accessdatengày truy cập=Mayngày 5, tháng 5 năm 2010 |publishernhà xuất bản=Writers Guild Awards |deadurlurl-status=yesdead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130117091024/http://wga.org/awards/awardssub.aspx?id=1517 |archivedatearchive-date=ngày 17 Januarytháng 1 năm 2013 }}</ref>
|Best Adapted Screenplay
|Tsai Kuo-Jung, Wang Hui-Ling, James Schamus
|{{Nom}}
|-
| rowspan=12|37th [[Golden Horse Awards]] – 2000<ref>{{zh icon}} Golden Horse Awards official homepage [http://www.goldenhorse.org.tw/ui/index.php?class=ghac&func=archive&search_regist_year=2000 37th Golden Horse awards winners and nominees list] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20131203012010/http://www.goldenhorse.org.tw/ui/index.php?class=ghac&func=archive&search_regist_year=2000 |date=ngày 3 Decembertháng 12 năm 2013 }} Retrieved Mayngày 21, tháng 5 năm 2011</ref> || Best Feature Film || || {{won}}
|-
| Best Director || Ang Lee || {{nom}}
Hàng 362 ⟶ 375:
| Best Sound Design || Eugene Gearty || {{won}}
|-
| Best Action Choreography || [[YuenViên WoHòa PingBình]] || {{won}}
|-
| Best Visual Effects || Leo Lo, Rob Hodgson || {{won}}
|}
 
== Phần 2 ==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
Hàng 373 ⟶ 385:
==Liên kết ngoài==
{{wikinews|2006 Oscars handed out at Kodak Theatre}}
* [http://www.sonypictures.com/movies/crouchingtigerhiddendragon/ Crouching Tiger, Hidden Dragon | Sony Pictures] [http://web.archive.org/web/20110623031413/http://www.sonypictures.com/homevideo/crouchingtigerhiddendragon/index.html Lưu trữ 23/6/2011]
*{{imdb title|id=0190332|title=Crouching Tiger, Hidden Dragon}}
* {{Amg movie|201837|Crouching Tiger, Hidden Dragon}}
*[http://www.chikung.org.tw/etxt/20010222-1.htm A philosophical discussion of the film]
*[http://michelleyeoh.info/Movie/cthd.html Michelle Yeoh: Crouching Tiger Hidden Dragon]
*[http://www.beijingtouree.com/index.php/chinese-culture/tradition/38-tradition/265-chinese-culture-behind-qhidden-dragon-and-crouching-tigerq Chinese Culture behind "Hidden Dragon and Crouching Tiger]
*{{rotten-tomatoes|id=crouching_tiger_hidden_dragon|title=Crouching Tiger, Hidden Dragon}}
*{{metacritic film|id=crouchingtigerhiddendragon|title=Crouching Tiger, Hidden Dragon}}
*{{mojo title|id=crouchingtigerhiddendragon|title=Crouching Tiger, Hidden Dragon}}
*{{metacritic film|id=crouchingtigerhiddendragon|title=Crouching Tiger, Hidden Dragon}}
{{sơ khai điện ảnh}}
*[http://www.sonypictures.com/movies/crouchingtigerhiddendragon/ Crouching Tiger, Hidden Dragon | Sony Pictures] [https://web.archive.org/web/20110623031413/http://www.sonypictures.com/homevideo/crouchingtigerhiddendragon/index.html Lưu trữ 23/6/2011]
*[http://www.chikung.org.tw/etxt/20010222-1.htm A philosophical discussion of the film]
*[http://michelleyeoh.info/Movie/cthd.html Michelle Yeoh: Crouching Tiger Hidden Dragon]
*[http://www.beijingtouree.com/index.php/chinese-culture/tradition/38-tradition/265-chinese-culture-behind-qhidden-dragon-and-crouching-tigerq Chinese Culture behind "Hidden Dragon and Crouching Tiger] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100127184151/http://www.beijingtouree.com/index.php/chinese-culture/tradition/38-tradition/265-chinese-culture-behind-qhidden-dragon-and-crouching-tigerq |date = ngày 27 tháng 1 năm 2010}}
 
{{Lý An}}
{{HKFA Phim}}
{{Giải Tinh thần độc lập cho phim hay nhất}}
{{Giải Nebula cho kịch bản hay nhất/Giải Bradbury}}
{{AcademyAwardBestForeignLanguageFilm 1981–2000}}
{{Giải Sao Thổ cho phim hành động hoặc phiêu lưu hay nhất}}
{{Lý An}}
{{Giải BAFTA cho phim không nói tiếng Anh hay nhất}}
 
[[Thể loại:Phim củanăm Lý An2000]]
[[Thể loại:Phim Đài Loan]]
[[Thể loại:Phim Hồng Kông]]
[[Thể loại:Phim Mỹ]]
[[Thể loại:Phim Trung Quốc]]
[[Thể loại:Phim nămHồng 2006Kông]]
[[Thể loại:GiảiPhim BAFTAtiếng choTrung phim ngoại ngữ xuất sắc nhấtQuốc]]
[[Thể loại:GiảiPhim thưởng Điện ảnh Hồng Kông Phimtiếng hayQuan nhấtthoại]]
[[Thể loại:Phim giànhcổ giảitrang OscarTrung cho phim ngoại ngữ hay nhấtQuốc]]
[[Thể loại:Phim hành động Trung Quốc]]
[[Thể loại:Phim võ thuật Trung Quốc]]
[[Thể loại:Phim tình cảm Trung Quốc]]
[[Thể loại:Phim cổ trang Hồng Kông]]
[[Thể loại:Phim hành động Hồng Kông]]
[[Thể loại:Phim võ thuật Hồng Kông]]
[[Thể loại:Phim tình cảm Hồng Kông]]
[[Thể loại:Phim do Lý An đạo diễn]]
[[Thể loại:Phim của Sony Pictures Classics]]
[[Thể loại:Phim Columbia Pictures]]
[[Thể loại:Phim hãng Columbia Pictures]]
[[Thể loại:Phim dựa theo tác phẩm của nhà văn]]
[[Thể loại:Phim dựa trên tiểu thuyết]]
[[Thể loại:Phim giả tưởng Mỹ]]
[[Thể loại:Phim giành giải Oscar cho nhạc phim hay nhất]]
[[Thể loại:Phim lãng mạn của Mỹ]]
[[Thể loại:Phim phiêu lưu của thập niên 2000]]
[[Thể loại:Phim phiêu lưu Mỹ]]
[[Thể loại:Phim sử thi]]
[[Thể loại:Phim tưởngvề tượngtrả của thập niên 2000thù]]
[[Thể loại:Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông Phim nămhay 2000nhất]]
[[Thể loại:Phim lãng mạn của thập niên 2000]]
[[Thể loại:Phim giành giải BAFTA]]
[[Thể loại:Phim giành giải BAFTA cho phim ngoại ngữ xuất sắc nhất]]
[[Thể loại:Phim giành giải Oscar cho phim ngoại ngữ hay nhất]]
[[Thể loại:Phim giành giải Oscar cho nhạc phim hay nhất]]
[[Thể loại:Phim có nhà quay phim giành giải Oscar cho quay phim xuất sắc nhất]]
[[Thể loại:Phim có đạo diễn nghệ thuật giành giải Oscar cho chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất]]
[[Thể loại:Phim có đạo diễn giành giải Quả cầu vàng cho Đạo diễn xuất sắc nhất]]
[[Thể loại:Phim hành động Hồng Kông]]
[[Thể loại:Phim võ thuật Hồng Kông]]
[[Thể loại:Phim sử thi của Mỹ]]
[[Thể loại:Phim của Sony Pictures Classics]]
[[Thể loại:Phim giành giải Quả cầu vàng cho Phim ngoại ngữ hay nhất]]
[[Thể loại:Phim có đạo diễn nghệ thuật giành giải Oscar cho chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất]]
[[Thể loại:Phim có đạo diễn giành giải BAFTA cho đạo diễn xuất sắc nhất]]
[[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở hoang mạc]]
[[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Trung Quốc]]
[[Thể loại:Phim quay tại Trung Quốc]]
[[Thể loại:Phim hành động thập niên 2000]]
[[Thể loại:Phim lãng mạn thập niên 2000]]
[[Thể loại:Phim chính kịch thập niên 2000]]
[[Thể loại:Phim phiêu lưu thập niên 2000]]