Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá vây cung”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Executed time: 00:00:01.8750026
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Taxobox
| status = LC
| image = Amia calva1.jpg
| status_system = IUCN3.1
| status_ref =
| image = Amia calva1calva 4.jpg
| image_caption=Cá vây cung trong hồ kính
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| classis = [[Lớp Cá vây tia|Actinopterygii]]
| ordo = [[Bộ Cá vây cung|Amiiformes]]
| ordo_authority = [[William Perry Hay|Hay]], 1929
| familia = [[Họ Cá vây cung|Amiidae]]
| subfamilia = [[Amiinae]]
| genus = ''[['''Amia]]'''''
| genus_authority = [[Carl Linnaeus|Linnaeus]], 1766
| species = '''''A. calva'''''
| binomial = ''Amia calva''
| binomial_authority = [[Carl von Linné|Linnaeus]], 1766
| synonyms_ref=<ref>{{Cite website|last=Froese|first=R.|last2=Pauly|first2=D.|year=2017|title=Amiidae |url=http://www.fishbase.se/Summary/FamilySummary.php?ID=35|website=[[FishBase]] version (02/2017)|accessdate=18 May 2017}}</ref><ref>{{Cite website|url=http://deeplyfish.com/wp-content/uploads/2017/05/Family-Amiidae-PDF.pdf|title=Amiidae |website=Deeplyfish- fishes of the world|accessdate=18 May 2017}}</ref>
| synonyms=
{{collapsible list|bullets = true|title=<small>Chi</small>
| ''Amiatus'' <small>Rafinesque 1815</small>
| ''Hypamia'' <small>(Leidy 1873)</small>
| ''Amia'' (''Hypamia'') <small>Leidy 1873</small>
| ''Kindleia'' <small>Jordan 1927</small>
| ''Protamia'' <small>(Leidy 1873)</small>
| ''Amia'' (''Protamia'') <small>Leidy 1873</small>
| ''Stylomyleodon'' <small>Russell 1928</small>
}}
{{collapsible list|bullets = true|title=<small>Loài</small>
| ''Amia ocellicauda'' <small>Todd 1837</small>
| ''Amia occidentalis'' <small>DeKay 1842</small>
| ''Amia marmorata'' <small>Valenciennes 1847</small>
| ''Amia ornata'' <small>Valenciennes 1847</small>
| ''Amia viridis'' <small>Valenciennes 1847</small>
| ''Amia cinerea'' <small>Valenciennes 1847</small>
| ''Amia reticulata'' <small>Valenciennes 1847</small>
| ''Amia canina'' <small>Valenciennes 1847</small>
| ''Amia lintiginosa'' <small>Valenciennes 1847</small>
| ''Amia subcoerulea'' <small>Valenciennes 1847</small>
| ''Amia thompsonii'' <small>Duméril 1870</small>
| ''Amia piquotii'' <small>Duméril 1870</small>
| ''Amiatus calvus'' <small>(Linnaeus 1766)</small>
}}
}}
 
'''Cá vây cung''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Amia calva''''') là một loài [[Lớpcá xương]] có quan hệ vâyxa tiavới [[Bộ Cá láng|cá vây tialáng]] nguyêntrong liên thứ bộ thủy[[Holostei]]. HiệnTrong tạitiếng Anh,cũngcó các tên gọi như bowfin, mudfish, mud loàipike, duydogfish, nhấtgriddle, grinnel, swamp trout, choupique. Đây là loài còn sinh tồn, thuộcduy vềnhất họcủa [[Họbộ (sinh vây cunghọc)|Amiidaebộ]] của bộ [[Bộ Cá vây cung|Amiiformes]]., xuất vâyhiện cungtừ cùng[[kỷ mộtJura]], sốtồn loàitại đến khác,nay. như [[Bộ vây láng|cácung láng]]đã (Lepisosteiformes)tiến hoá [[Bộđáng kể, tầm|cá tầm]]vẫy (Acipenseriformes),hay thuộcđược vềcoi số ít cácmột loài "nướcnguyên ngọtthuỷ" còndo sinhsự tồnlưu đãgiữ từngmột sinhvài sốngđặc cùngđiểm thờihình vớithái [[khủnghọc long]]từ loài tổ tiên.
 
Cá vây cung là cá [[cá tầng đáy|tầng đáy]] nước ngọt bản xứ [[Bắc Mỹ]]. Bằng chứng hoá thạch cho thấy bộ Amiiformes từng hiện diện ở cả môi trường nước ngọt lẫn nước mặn với phạm vi phân bố rộng khắp châu Mỹ, châu Âu, châu Á và châu Phi. Ngày nay phạm vi phân bố của chúng co lại còn miền đông Hoa Kỳ, cùng vùng lân cận ở [[Canada]], bao gồm [[lưu vực]] [[sông Mississippi]], [[Ngũ Đại hồ]] cùng nhiều con sông đổ ra [[Đông Duyên hải Hoa Kỳ]] và [[vịnh Mexico]]. Môi trường sống ưa thích là bãi ngập có cây cối mọc, sông hồ vùng đồng bằng, nơi đầm lầy và nước đọng; đôi khi nó cũng sống ở nước lợ. Đây là loài nằm chờ phục kích con mồi, bơi đến chỗ nước nông vào ban đêm để săn cá hay động vật không xương sống như [[tôm hùm đất]], [[động vật thân mềm|thân mềm]] và côn trùng thuỷ sinh.
Cá vây cung sinh sống rộng khắp tại miền đông [[Bắc Mỹ]], thông thường trong vùng có nước tù đọng chảy chậm, kênh mương hay các hồ vòng cổ. Khi hàm lượng ôxy thấp (như thường xảy ra tại những vùng nước tù đọng), cá vây cung có thể nổi lên bề mặt và nuốt không khí vào [[bong bóng]] của nó, một cơ quan có các mạch máu dẫn tới và có vai trò gần giống như [[phổi]].
[[Tập tin:Bowfin In Aquarium2.ogv|thumb|thumbtime=0:15|<center>Video cá vây cung hoạt động trong bể.</center>]]
 
Giống cá láng, cá vây cung có thể thở cả trong không khí lẫn trong nước. [[Mang]] cho phép nó lấy ôxy từ trong nước, nhưng nó cũng có [[bong bóng cá|bong bóng]] vừa giúp nó nổi vừa giúp nó thở không khí, thông qua một ống hơi nối ruột trước với bong bóng. Nó có thể trồi lên mặt nước lấy khí, giúp nó sống trong môi trường nước nghèo ôxy đến mức đủ giết các loài cá khác.
==Miêu tả và sinh học==
[[Tập tin:Amia calva 4.jpg|nhỏ|Cá vây cung trong bể cá]]
Đặc trưng khác biệt nhất của cá vây cung là [[vây lưng]] rất dài của nó, bao gồm khoảng 148 tia vây, chạy từ giữa lưng tới cuống đuôi. [[Vây đuôi]] là một thùy, mặc dù dị hình<ref>Nelson Joseph S. (2006). ''Fishes of the World''. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0471250317</ref>. Loài cá này có thể dài tới 90&nbsp;cm (35,4 inch) và cân nặng tới 9,75&nbsp;kg (21,5&nbsp;lb)<ref name=FB>{{FishBase_family|family=Amiidae|year=2010|month=26-8}}</ref>. Các đặc trưng đáng chú ý khác là "đốm mắt" đen thường tìm thấy cao trên cuống đuôi và sự hiện diện của một tấm họng. Tấm họng là một tấm xương nằm trên mặt ngoài của hàm dưới, giữa 2 bên của xương hàm dưới.
 
[[Tập tinFile:Bowfin In Aquarium2.ogv|thumb|thumbtime=0:15|<center>Video cá vây cung hoạt động trong bể.</center>]]
Cá vây cung là cá ăn thịt đa tạp, sẵn sàng truy đuổi một loạt các loài động vật chân khớp (Arthropoda) cũng như các con mồi là động vật có xương sống, từ côn trùng hay tôm sông tới các loài cá khác và ếch nhái.
 
Cá vây cung đực thể hiện sự quan tâm của cá cha. Nó làm sạch một vùng bùn cho cá cái đẻ trứng và sau đó thụ tinh cho trứng. Nó lượn lờ cạnh đó và hung hãn bảo vệ trứng và cá non sau khi chúng nở ra.<ref>Berra Tim M. (2001). ''Freshwater Fish Distribution''. San Diego: Academic Press. ISBN 0-12-093156-7</ref>
 
==Đánh bắt==
Những con cá vây cung thường không được coi là cá thực phẩm tốt khi so với nhiều loài cá nước ngọt khác phổ biến hơn, chẳng hạn như [[Họ Cá chó|cá chó]] (Esocidae) hay [[cá hồi nước ngọt]] (Salmoninae). Nói chung chúng được những người câu cá tại Hoa Kỳ coi là loại cá vô giá trị, do chúng ăn nhiều loài đáng thèm muốn hơn, như tôm sông (Astacidea). Thỉnh thoảng chúng cũng tấn công và đôi khi phá hủy mồi câu bằng các quai hàm rất khỏe của mình, nhưng nói chung chúng tấn công vào cá còn sống hay đã cắt miếng. Khi mắc câu, cá vây cung chống cự mãnh liệt. Cần phải cẩn thận khi bắt chúng, do chúng có những chiếc răng rất sắc nhọn. Chúng còn tiếp tục vùng vẫy ngay cả khi đã bị lôi khỏi mặt nước và sẽ cố cắn bất kỳ ai muốn tóm lấy chúng.
 
Trong tiếng Anh-Mỹ người ta còn gọi nó bằng một loạt các tên gọi khác như "dogfish" (cá chó), "mudfish" (cá bùn), "grindle" hay "grinnel","swamp muskie", "black fish" (cá đen), "cottonfish" (cá bông), "swamp bass" (cá vược đầm lầy), "poisson-castor", "speckled cat" (mèo đốm), "beaverfish" (cá hải ly), "cypress trout" hay "lawyer". Tại một số nơi ở Louisiana người ta gọi nó là "tchoupique" hay "choupique".<ref>[http://www.bowfinanglers.com/index.html Meyer, C.P. "Home." Bowfin Anglers Group. Bowfin Anglers Group. 21-3-2010].</ref>
 
==Thư viện ảnh==
<gallery>
Tập tin:Bowfin063007Coosa.jpg|Cá vây cung từ [[sông Coosa]] gần [[Wetumpka, Alabama|Wetumpka]], [[Alabama]].
</gallery>
 
==Ghi chú==
Hàng 43 ⟶ 58:
{{wikispecies|Amia calva}}
{{commons|Amia calva}}
 
* [http://www.bowfinanglers.com/ Bowfin Anglers' Group]
* [http://www.fishbase.org/Summary/FamilySummary.cfm?ID=35 Thông tin tại FishBase về họ Amiidae]
* [http://academics.smcvt.edu/dfacey/AquaticBiology/Fishes%20Pages/Bowfin.html Thông tin về cá vây cung của Brent Courchene]
* [http://www.itis.usda.gov:8080/servlet/SingleRpt/SingleRpt?search_topic=TSN&search_value=161104 Phân loại trong ITIS]
 
[[Thể loại:Amia|C]]