Bán marathon
Bán marathon là một sự kiện chạy đường trường dài 21,0975 km (13,1094 dặm Anh) - bằng một nửa khoảng cách của chạy marathon.[2] Người ta tham gia vào chạy bán marathon đều đặn từ năm 2003[3] một phần do thực tế rằng đây là một cự ly khó, nhưng không đòi hỏi mức luyện tập nhiều như chạy marathon.[3] Vào năm 2008, Running USA báo cáo rằng bán marathon là loại hình chạy đua phát triển nhanh nhất.[3] Một bài báo của Universal Sports năm 2010 đã đề cập đến sự phổ biến ngày càng tăng của cự ly này.[3][4] Thông thường, một cuộc chạy đua bán marathon được tổ chức đồng thời với một cuộc chạy marathon, sử dụng gần như cùng một đường chạy nhưng có thể xuất phát muộn hơn, kết thúc sớm hơn hoặc chạy theo nhiều đợt. Bán marathon còn được gọi là chạy 21K, 21.1K hoặc 13,1 dặm, mặc dù các giá trị được làm tròn và không thực sự chính xác. Trong nhiều cuộc đua, huy chương được trao nhưng có thể khác biệt so với những cuộc chạy marathon đầy đủ đồng thời theo màu sắc, từ ngữ khắc trên huy chương hoặc một số thuộc tính khác. Trong các sự kiện khác cả hai cuộc đua người ta trao cùng loại huy chương mặc dù dây đeo có thể khác nhau.
Điền kinh Bán marathon | |
---|---|
Các vận động viên chạy ở bán marathon Thành phố New York 2008 | |
Kỷ lục của nam | |
Thế giới | Jacob Kiplimo 57:31 (2021) |
Kỷ lục của nữ | |
Thế giới | Đua đa giới tính: Ruth Chepng'etich 1:04:02 (2021) Dành riêng cho nữ giới: Peres Jepchirchir 1:05:16 (2020)[1] |
Kỷ lục thế giới bán marathon được chính thức công nhận bởi Liên đoàn Điền kinh Quốc tế.[5][6] Kỷ lục thế giới chính thức của IAAF cho nam giới là 58:23, được lập bởi Zersenay Tadese của Eritrea vào ngày 21 tháng 3 năm 2010 tại bán marathon Lisboa ở Bồ Đào Nha,[5] và của nữ là 1:05:06, thiết lập bởi Peres Jepchirchir của Kenya ngày 10 tháng 2 năm 2017, ở Ras Al-Khaimah, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.[7]
Top 25 vận động viên mọi thời đại
sửa
Ghi chúsửaDưới đây là danh sách các lần khác bằng hoặc cao hơn 59:06:
|
Ghi chúsửaDưới đây là danh sách các lần khác bằng hoặc cao hơn 1:06:41:
|
Người chạy nhanh nhất mùa giải
sửaBảng này liệt kê các thành tích bán marathon tốt nhất được ghi nhận mỗi năm kể từ năm 1970 bởi ARRS.[10]
Năm | Điểm | Nam | Địa điểm | Điểm | Nữ | Địa điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
1970 | !!!!!1:03:53 1:03:53 | Derek Graham (GBR) | Belfast | |||
1971 | !!!!!1:05:25 1:05:25 | Ron Hill (GBR) | Freckleton | !!!!!1:23:56 1:23:56 | Kathy Gibbons (USA) | Phoenix |
1972 | !!!!!1:04:23 1:04:23 | Víctor Manuel Mora (COL) | Coamo | !!!!!1:31:55 1:31:55 | Nadia Garcia (USA) | San Diego |
1973 | !!!!!1:05:07 1:05:07 | Mario Cuevas (MEX) | Maracaibo | |||
1974 | !!!!!1:04:45 1:04:45 | Vladimir Merkushin (URS) | Wieze | !!!!!1:23:11 1:23:11 | Chantal Langlacé (FRA) | Ay |
1975 | !!!!!1:05:08 1:05:08 | Paul Angenvoorth (FRG) | Grevenmacher | |||
1976 | !!!!!1:03:46 1:03:46 | Juan Rafael Perez (CRC) | Coamo | !!!!!1:29:43 1:29:43 | Rita Borralho (POR) | Nazaré |
1977 | !!!!!1:02:37 1:02:37 | Toshihiro Matsumoto (JPN) | Beppu | !!!!!1:22:05 1:22:05 | Silvana Cruciata (ITA) | Milan |
1978 | !!!!!1:02:47 1:02:47 | Tony Simmons (GBR) | Welwyn Garden City | !!!!!1:15:04 1:15:04 | Marty Cooksey (USA) | San Diego |
1979 | !!!!!1:02:32 1:02:32 | Kirk Pfeffer (USA) | Las Vegas | !!!!!1:14:03 1:14:03 | Patti Catalano (USA) | Manchester |
1980 | !!!!!1:02:16 1:02:16 | Stan Mavis (USA) | New Orleans | !!!!!1:13:59 1:13:59 | Marja Wokke (NED) | Den Haag |
1981 | !!!!!1:01:47 1:01:47 | Herb Lindsay (USA) | Manchester | !!!!!1:11:16 1:11:16 | Joan Samuelson (USA) | San Diego |
1982 | !!!!!1:01:36 1:01:36 | Michael Musyoki (KEN) | Philadelphia | !!!!!1:09:57 1:09:57 | Grete Waitz (NOR) | Göteborg |
1983 | !!!!!1:01:32 1:01:32 | Paul Cummings (USA) | Dayton | !!!!!1:09:10 1:09:10 | Joan Samuelson (USA) | Philadelphia |
1984 | !!!!!1:01:52 1:01:52 | Alberto Cova (ITA) | Milan | !!!!!1:08:34 1:08:34 | Joan Samuelson (USA) | Philadelphia |
1985 | !!!!!1:00:55 1:00:55 | Mark Curp (USA) | Philadelphia | !!!!!1:09:44 1:09:44 | Joan Samuelson (USA) | Philadelphia |
1986 | !!!!!1:00:43 1:00:43 | Michael Musyoki (KEN) | South Shields | !!!!!1:09:03 1:09:03 | Ingrid Kristiansen (NOR) | Drammen |
1987 | !!!!!1:01:04 1:01:04 | Carl Thackery (GBR) | Barnsley | !!!!!1:06:40 1:06:40 | Ingrid Kristiansen (NOR) | Sandnes |
1988 | !!!!!1:01:00 1:01:00 | John Treacy (IRL) | South Shields | !!!!!1:08:49 1:08:49 | Grete Waitz (NOR) | South Shields |
1989 | !!!!!1:01:10 1:01:10 | Matthews Temane (RSA) | Durban | !!!!!1:08:31 1:08:31 | Ingrid Kristiansen (NOR) | New Bedford |
1990 | !!!!!1:00:34 1:00:34 | Steve Moneghetti (AUS) | South Shields | !!!!!1:09:33 1:09:33 | Rosa Mota (POR) | South Shields |
1991 | !!!!!1:00:51 1:00:51 | Moses Tanui (KEN) | Milan | !!!!!1:07:59 1:07:59 | Elana Meyer (RSA) | East London |
1992 | !!!!!1:00:24 1:00:24 | Benson Masya (KEN) | South Shields | !!!!!1:08:42 1:08:42 | Liz McColgan (GBR) | Dundee |
1993 | !!!!!!!59:47 59:47 | Moses Tanui (KEN) | Milan[Note 1] | !!!!!1:09:35 1:09:35 | Valentina Yegorova (RUS) | Sankt-Peterburg |
1994 | !!!!!1:00:02 1:00:02 | Benson Masya (KEN) | South Shields | !!!!!1:07:59 1:07:59 | Uta Pippig (GER) | Kyoto |
1995 | !!!!!1:00:26 1:00:26 | Simon Lopuyet (KEN) | Lisbon | !!!!!1:07:59 1:07:59 | Uta Pippig (GER) | Kyoto |
1996 | !!!!!1:00:31 1:00:31 | Paul Koech (KEN) | Ivry-sur-Seine | !!!!!1:09:15 1:09:15 | Nadia Prasad (NCL) | Paris |
1997 | !!!!!!!59:56 59:56 | Shem Kororia (KEN) | Košice | !!!!!1:07:36 1:07:36 | Elana Meyer (RSA) | Kyoto |
1998 | !!!!!!!59:17 59:17 | Paul Tergat (KEN) | Milan | !!!!!1:07:29 1:07:29 | Elana Meyer (RSA) | Kyoto |
1999 | !!!!!!!59:22 59:22 | Paul Tergat (KEN) | Milan | !!!!!1:06:44 1:06:44 | Elana Meyer (RSA) | Tokyo |
2000 | !!!!!1:00:30 1:00:30 | Kenichi Takahashi (JPN) | Tokyo | !!!!!1:07:07 1:07:07 | Paula Radcliffe (GBR) | South Shields |
2001 | !!!!!!!59:52 59:52 | Fabián Roncero (ESP) | Berlin | !!!!!1:06:47 1:06:47 | Paula Radcliffe (GBR) | Bristol |
2002 | !!!!!!!59:41 59:41 | Haile Gebrselassie (ETH) | Lisbon | !!!!!1:07:19 1:07:19 | Sonia O'Sullivan (IRL) | South Shields |
2003 | !!!!!1:00:01 1:00:01 | Hendrick Ramaala (RSA) | South Shields | !!!!!1:05:39 1:05:39 | Paula Radcliffe (GBR) | South Shields |
2004 | !!!!!!!59:37 59:37 | Dejene Berhanu (ETH) | South Shields | !!!!!1:07:55 1:07:55 | Benita Johnson (AUS) | South Shields |
2005 | !!!!!!!59:05 59:05 | Zersenay Tadese (ERI) | South Shields | !!!!!1:07:33 1:07:33 | Derartu Tulu (ETH) | South Shields |
2006 | !!!!!!!58:55 58:55 | Haile Gebrselassie (ETH) | Tempe | !!!!!1:07:16 1:07:16 | Edith Masai (KEN) | Berlin |
2007 | !!!!!!!58:35 58:35 | Samuel Wanjiru (KEN) | Den Haag | !!!!!1:06:25 1:06:25 | Lornah Kiplagat (NED) | Udine |
2008 | !!!!!!!59:15 59:15 | Haile Gebrselassie (ETH) Deriba Merga (ETH) |
Lisbon New Delhi |
!!!!!1:07:57 1:07:57 | Philes Ongori (KEN) | Marugame |
2009 | !!!!!!!58:52 58:52 | Patrick Makau (KEN) | Ras al-Khaimah | !!!!!1:06:36 1:06:36 | Mary Keitany (KEN) | Birmingham |
2010 | !!!!!!!58:23 58:23 | Zersenay Tadese (ERI) | Lisbon | !!!!!1:07:07 1:07:07 | Elvan Abeylegesse (TUR) | Ras al-Khaimah |
2011 | !!!!!!!58:30 58:30 | Zersenay Tadese (ERI) | Lisbon | !!!!!1:05:50 1:05:50[11] | Mary Keitany (KEN) | Ras al-Khaimah |
2012[12] | !!!!!!!58:47 58:47 | Atsedu Tsegay (ETH) | Praha | !!!!!1:06:49 1:06:49 | Mary Keitany (KEN) | Ras al-Khaimah |
2013 | !!!!!!!58:54 58:54 | Geoffrey Kipsang (KEN) | Ras al-Khaimah | !!!!!1:06:09 1:06:09 | Lucy Kabuu (KEN) | Ras al-Khaimah |
2014 | !!!!!!!58:48 58:48[13] | Abraham Cheroben (KEN) | Valencia | !!!!!1:05:12 1:05:12[13] | Florence Kiplagat (KEN) | Barcelona |
2015 | 59:10 | Abraham Cheroben (KEN) | Valencia | 1:05:09 | Florence Kiplagat (KEN) | Barcelona |
2016 | 58:44 | Solomon Yego (KEN) | Ostia | 1:05:51 | Violah Jepchumba (KEN) | Praha |
2017 |
Số người tham gia đông nhất
sửaVào năm 2014, cuộc chạy bán marathon lớn nhất trên thế giới là Göteborgsvarvet ở Thụy Điển với 64.288 vận động viên được công bố và 47.491 người hoàn thành cuộc thi.[14]
Cuộc đua bán marathon lớn nhất từng được tổ chức là Broloppet (cuộc đua qua cầu) nối Copenhagen của Đan Mạch với Malmö của Thụy Điển với 79.719 người hoàn thành cuộc đua nhân dịp cầu Öresund khánh thành vào năm 2000.[15][16]
Ghi chú
sửa- ^ Xuất bản trong các tài liệu của IAAF, bao gồm IAAF top lists Lưu trữ 2009-02-16 tại Wayback Machine. ARRS cho rằng đường đua Stramilano có thể ngắn vào năm 1993 và tính thành tích tốt nhất năm 1993 là 1:00:15 bởi Moses Tanui của Kenya.
Tham khảo
sửa- ^ “Peres JEPCHIRCHIR athlete profile at World Athletics”. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
- ^ “USATF: Course Measurement and Certification Procedures”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
- ^ a b c d Hanc, John (ngày 24 tháng 7 năm 2008). “Sometimes Half Is Better Than Whole”. NY Times. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2009.
- ^ Monti, David (ngày 20 tháng 5 năm 2010). “Half the distance, twice the fun: Half-marathons taking off”. Universal Sports. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2010.
- ^ a b “Records by discipline: Men's outdoor half marathon”. IAAF. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Records by discipline: Women's outdoor half marathon”. IAAF. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
- ^ Tim Hutchings (ngày 10 tháng 2 năm 2017). “Jepchirchir breaks world half marathon record in Ras al-Khaimah”. IAAF. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
- ^ “All-time men's best Half Marathon”. IAAF. ngày 10 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
- ^ “All-time women's best Half Marathon”. IAAF. ngày 10 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Yearly Ranking Leaders: Half Marathon”. ARRS. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Keitany smashes half marathon world record in Ras Al Khaimah”. IAAF. ngày 18 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Year 2012 Performances: Half Marathon”. ARRS. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
- ^ a b Jalava, Mirko; Julin, Lennart (ngày 29 tháng 12 năm 2014). “2014 end-of-year reviews - Road running”. IAAF. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
- ^ [1]
- ^ “Bridge Race 2000”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
- ^ Broloppstider på nätet - men inga placeringar