Fine Line là album phòng thu thứ hai của ca sĩ người Anh Harry Styles, được phát hành vào ngày 13 tháng 12 năm 2019 bởi Columbia và Erskine Records. Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ album là "Lights Up", "Adore You", "Falling" và "Watermelon Sugar" [1] Fine Line đạt đỉnh ở vị trí thứ ba trên Bảng xếp hạng album của Vương quốc Anh và quán quân trên Billboard 200, khiến nó trở thành album quán quân thứ hai liên tiếp của Styles ở Hoa Kỳ.[2] Album có tuần tiêu thụ lớn thứ ba năm 2019 tại Mỹ và đạt nhiều kỷ lục khi ra mắt, phá kỷ lục của nam nghệ sĩ người Anh kể từ khi Nielsen SoundScan. Đây là album quán quân cuối cùng của thập niên 2010 và cũng là quán quân đầu tiên trên Billboard 200 vào thập niên 2020.[3] Fine Line bao gồm các thể loại rock, poppop rock, với các yếu tố prog-pop, psychedelic pop, dân ca, soul, funkindie pop.

Fine Line
Album phòng thu của Harry Styles
Phát hành13 tháng 12 năm 2019 (2019-12-13)
Thể loại
Thời lượng46:37
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Harry Styles
Harry Styles
(2017)
Fine Line
(2019)
Harry’s House
(2022)
Đĩa đơn từ Fine Line
  1. "Lights Up"
    Phát hành: ngày 11 tháng 10 năm 2019
  2. "Adore You"
    Phát hành: ngày 6 tháng 12 năm 2019
  3. "Falling"
    Phát hành: ngày 7 tháng 3 năm 2020
  4. "Watermelon Sugar"
    Phát hành: ngày 15 tháng 5 năm 2020

Fine Line đã nhận được những đánh giá tích cực. Tại Metacritic, album được xếp vào nhóm xếp hạng bình thường trong số 100 đánh giá từ các nhà phê bình chuyên nghiệp, album có điểm trung bình là 76 trên 100, dựa trên 20 đánh giá.

Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
AnyDecentMusic?7.2/10[4]
Metacritic76/100[10]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[14]
The A.V. ClubB+[13]
The Daily Telegraph[12]
The Guardian[11]
The Independent[9]
NME[8]
Now[7]
Pitchfork6.0/10[6]
Rolling Stone[5]
Slant Magazine[15]

Danh sách bài hát

sửa
STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
1."Golden"3:28
2."Watermelon Sugar"
  • Styles
  • Hull
  • Johnson
  • Rowland
  • Harpoon
  • Johnson
2:53
3."Adore You"
  • Harpoon
  • Johnson[a]
3:27
4."Lights Up"
  • Styles
  • Hull
  • Johnson
  • Johnson
  • Harpoon[b]
2:52
5."Cherry"
  • Johnson
  • Harpoon[b]
  • Witte
4:19
6."Falling"
  • Styles
  • Hull
  • Harpoon
  • Johnson[b]
4:00
7."To Be So Lonely"
  • Styles
  • Hull
  • Rowland
  • Johnson
  • Harpoon
  • Johnson
3:12
8."She"
  • Styles
  • Hull
  • Rowland
  • Bhasker
  • Harpoon
  • Johnson[a]
6:02
9."Sunflower, Vol. 6"
Kurstin3:41
10."Canyon Moon"
  • Styles
  • Hull
  • Rowland
  • Harpoon
  • Johnson[b]
3:09
11."Treat People with Kindness"
Bhasker3:17
12."Fine Line"
  • Styles
  • Hull
  • Rowland
  • Johnson
  • Witte
  • Harpoon
  • Johnson
6:17
Tổng thời lượng:46:37

Ghi chú

sửa
  • ^[a] indicates a co-producer
  • ^[b] indicates an additional producer

Xếp hạng

sửa

Xếp hạng hàng tuần

sửa
Weekly chart performance for Fine Line
Bảng xếp hạng (2019–2020) Vị trí
cao nhất
Argentine Albums (CAPIF)[16] 1
Album Úc (ARIA)[17] 1
Album Áo (Ö3 Austria)[18] 9
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[19] 4
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[20] 28
Album Canada (Billboard)[21] 1
Croatia International Albums (HDU)[22] 1
Album Cộng hòa Séc (ČNS IFPI)[23] 4
Album Đan Mạch (Hitlisten)[24] 4
Album Hà Lan (Album Top 100)[25] 1
Estonian Albums (Eesti Ekspress)[26] 2
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[27] 5
French Albums (SNEP)[28] 36
Album Đức (Offizielle Top 100)[29] 14
Greek Albums (IFPI Greece)[30] 2
Album Hungaria (MAHASZ)[31] 16
Icelandic Albums (Tonlist)[32] 2
Album Ireland (IRMA)[33] 1
Album Ý (FIMI)[34] 7
Album Nhật Bản (Oricon)[35] 52
Lithuanian Albums (AGATA)[36] 1
Mexican Albums (AMPROFON)|[37] 1
Album New Zealand (RMNZ)[38] 1
Album Na Uy (VG-lista)[39] 2
Album Ba Lan (ZPAV)[40] 5
Album Bồ Đào Nha (AFP)[41] 1
Album Scotland (OCC)[42] 3
Slovak Albums (ČNS IFPI)[43] 9
South Korean Albums (Gaon)[44] 40
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[45] 6
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[46] 1
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[47] 6
Album Anh Quốc (OCC)[48] 3
Hoa Kỳ Billboard 200[49] 1

Xếp hạng cuối năm

sửa
Year-end chart performance for Fine Line
Bảng xếp hạng (2019) Vị trí
Australian Albums (ARIA)[50] 42
Mexican Albums (AMPROFON)[51] 24
UK Albums (OCC)[52] 90
US Top 10 Albums (Total Sales)[53] 5
US Top 10 Albums (Physical Sales)[54] 5

Chứng nhận

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[55] Gold 35.000 
Brasil (Pro-Música Brasil)[56] Gold 20.000 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[57] Gold 10.000 
México (AMPROFON)[58] Gold 30.000 
New Zealand (RMNZ)[59] Platinum 15.000 
Na Uy (IFPI)[60] Gold 10.000*
Ba Lan (ZPAV)[61] Gold 10.000 
Anh Quốc (BPI)[62] Gold 100.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[63] Platinum 1.000.000 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

sửa
Định dạng phát hành cho Fine Line
Quốc gia Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Ng.
Toàn cầu Ngày 13 tháng 12 năm 2019 Tiêu chuẩn
[64][65][66]
CD Sang trọng [67]

Tham khảo

sửa
  1. ^ Kim, Michelle; Strauss, Matthew (ngày 4 tháng 11 năm 2019). “Harry Styles Announces New Album Fine Line”. Pitchfork. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
  2. ^ Caulfield, Keith (ngày 22 tháng 12 năm 2019). “Harry Styles' 'Fine Line' Album Earns Huge No. 1 Debut on Billboard 200 Chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ Caulfield, Keith (ngày 29 tháng 12 năm 2019). “Harry Styles' 'Fine Line' Spends Second Week at No. 1 on Billboard 200 Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.[liên kết hỏng]
  4. ^ “Fine Line by Harry Styles reviews”. AnyDecentMusic. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ Catucci, Nick (ngày 11 tháng 12 năm 2019). “Harry Styles Is a Rock God and a Gentleman on 'Fine Line'. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ Larson, Jeremy D. (ngày 13 tháng 12 năm 2019). “Harry Styles: Fine Line Album Review”. Pitchfork. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.
  7. ^ Mcnamara, Rea (ngày 13 tháng 12 năm 2019). “Review: Harry Styles is a more responsible Internet Boyfriend on Fine Line”. Now. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ Mylrea, Hannah (ngày 9 tháng 12 năm 2019). “Harry Styles – 'Fine Line' review: packed with personality and charm (and saucy lyrics)”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  9. ^ Pollard, Alexandra (ngày 6 tháng 12 năm 2019). “Harry Styles review, Fine Line: A dextrous, audacious album a little too in thrall to music's greats”. The Independent. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  10. ^ “Fine Line by Harry Styles reviews”. Metacritic. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
  11. ^ Snapes, Laura (ngày 13 tháng 12 năm 2019). “Harry Styles: Fine Line review – idiosyncratic pop with heart and soul”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.
  12. ^ McCormick, Neil (ngày 13 tháng 12 năm 2019). “Harry Styles, Fine Line, review: 'Charming but inconsequential'. The Telegraph. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ Zaleski, Annie (ngày 17 tháng 12 năm 2019). “With Fine Line, Harry Styles transforms into a California-pop iconoclast”. The A.V. Club. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2019.
  14. ^ Sendra, Tim. “Harry Styles Fine Line”. AllMusic. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2019.
  15. ^ Richmond, Anna (ngày 15 tháng 12 năm 2019). “Review: Harry Styles's Fine Line Eschews Boundaries for Youthful Self-Discovery”. Slant Magazine. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.
  16. ^ “Los discos más vendidos de la semana”. Diario de Cultura (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
  17. ^ "Australiancharts.com – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  18. ^ "Austriancharts.at – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  19. ^ "Ultratop.be – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  20. ^ "Ultratop.be – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  21. ^ "Harry Styles Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2019.
  22. ^ “Lista prodaje 5. tjedan 2020. (27.01.2020. - 02.02.2020.)” (bằng tiếng Croatia). HDU. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020.
  23. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn {{{date}}} trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2019.
  24. ^ "Danishcharts.dk – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2019.
  25. ^ "Dutchcharts.nl – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  26. ^ “EESTI TIPP-40 MUUSIKAS - Roddy Ricch jõudis Eestisse!”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  27. ^ "Harry Styles: Fine Line" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  28. ^ “Top Albums (Week 51, 2019)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2019.
  29. ^ "Offiziellecharts.de – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  30. ^ “Official IFPI Charts Top-75 Albums Sales Chart Εβδομάδα: 03/2020” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  31. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2020. 21. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2020.
  32. ^ “Tonlistinn Vika 52 – 2019” (bằng tiếng Iceland). Tonlist. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  33. ^ “Harry Styles scores Ireland's Number 1 album for Christmas with Fine Line”. Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  34. ^ "Italiancharts.com – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  35. ^ “ハリー・スタイルズの作品”. Oricon. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
  36. ^ “2019 51-os savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 20 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.
  37. ^ “Top Album - Semanal (del 13 al 19 de diciembre de 2019)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
  38. ^ "Charts.nz – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  39. ^ "Norwegiancharts.com – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  40. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  41. ^ "Portuguesecharts.com – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  42. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  43. ^ “Slovak Albums – Top 100” (bằng tiếng Slovak). ČNS IFPI. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020. Note: On the chart page, select "SK - ALBUMS - TOP 100" and "202002" on the fields besides the word "Zobrazit", and then click over the word to retrieve the correct chart data
  44. ^ “Gaon Album Chart – Week 50, 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  45. ^ "Spanishcharts.com – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  46. ^ "Swedishcharts.com – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  47. ^ "Swisscharts.com – Harry Styles – Fine Line" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2019.
  48. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  49. ^ “Harry Styles' 'Fine Line' Album Earns Huge No. 1 Debut on Billboard 200 Chart”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  50. ^ “ARIA End of Year Albums Chart 2019”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  51. ^ “Top 100 México - Los más vendidos 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  52. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
  53. ^ “NIELSEN MUSIC;U.S. 2019 YEAR-END MUSIC REPORT” (PDF). Billboard,Nielsen Soundscan. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  54. ^ “NIELSEN MUSIC;U.S. 2019 YEAR-END MUSIC REPORT” (PDF). Billboard,Nielsen Soundscan. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  55. ^ “ARIA Australian Top 50 Albums”. Australian Recording Industry Association. ngày 16 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  56. ^ “Chứng nhận album Brasil – Harry Styles – Fine Line” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2020.
  57. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Harry Styles – Fine Line” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. ngày 14 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
  58. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020. Nhập Harry Styles ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Fine Line ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  59. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Harry Styles – Fine Line” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  60. ^ “Chứng nhận album Na Uy – Harry Styles – Fine Line” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  61. ^ “Wyróżnienia – Złote płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2020 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020.
  62. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Harry Styles – Fine Line” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. ngày 24 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020. Chọn album trong phần Format. Chọn Gold' ở phần Certification. Nhập Fine Line vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  63. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Harry Styles – Fine Line” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. ngày 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  64. ^ Fine Line by Harry Styles”. Apple Music. Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2019.
  65. ^ Fine Line Standard Vinyl”. Harry Styles UK. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
  66. ^ Fine Line CD”. Harry Styles UK. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
  67. ^ Fine Line Deluxe CD”. Harry Styles UK. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.