Người Indonesia
công dân hoặc cư dân của Indonesia
Người Indonesia (tiếng Indonesia: orang Indonesia) là công dân của nước Indonesia,[26] không phân biệt chủng tộc, dân tộc hay tôn giáo[27][28]. Indonesia là một quốc gia quần đảo đa văn hóa với nhiều sắc tộc với nhiều ngôn ngữ, văn hóa và tín ngưỡng khác nhau. Tổng dân số ở Indonesia theo điều tra dân số quốc gia năm 2010 là 237,64 triệu người, và dự kiến sẽ đạt 255,4 triệu vào năm 2015[2]. 51% dân số sống trên đảo Java,[2] hòn đảo đông dân nhất thế giới.[29] Khoảng 95% người Indonesia là người bản địa (bị chi phối bởi người Java) trong khi 5% còn lại là người Indonesia có nguồn gốc nước ngoài, chẳng hạn như người Ả Rập.
Tổng dân số | |
---|---|
Indonesia k. 260 triệu[1] 2016 ước lượng k. 255 triệu[2] 2015 ước tính k. 237 triệu[3] Điều tra dân số Indonesia 2010 | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Malaysia | ước lượng 2.500.000 (2014)[4] |
Hà Lan | ước lượng 1.800.000 (2013)[5] |
Ả Rập Xê Út | ước lượng 1.300.000 (2014)[6] |
Singapore | ước tính 200.000 (2010)[7] |
Đài Loan | 161.000 (2010)[8] |
Hồng Kông | 102.100 (2006)[9] |
Hoa Kỳ | 101.270 (2006)[10] |
UAE | 100.000 (2006)[11] |
Úc | 86.196 (2017)[12] |
Sri Lanka | 40.189[13]note |
Qatar | 39.000 (2013)[14] |
Hàn Quốc | 33.195 (2017)[15] |
Nhật Bản | 30.567 (2003)[16][17] |
Đức | 16.738 (2014)[18] |
Canada | 14.320 (2006)[19] |
Liên hiệp Anh | 9.624 (2011)[20][21][22][23] |
Ma Cao | 6.269 (2012)[24] |
Thái Lan | 2.952 (2010)[25] |
Ngôn ngữ | |
Chủ yếu là Ngữ hệ Nam Đảo (Tiếng Indonesia, Tiếng Malaysia, Tiếng Java, Tiếng Sunda, Batak, Tiếng Minangkabau, Tiếng Bugis), Ngữ hệ Papua và và các ngôn ngữ khác. | |
Tôn giáo | |
Hồi giáo (thiểu số) · Kitô giáo (Kháng Cách và Công giáo Rôma) · Hindu giáo · Phật giáo · Nho giáo · Chủ nghĩa vô thần · Shaman giáo | |
Sắc tộc có liên quan | |
Thổ dân Indonesia |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Indonesia Population clock”. Country Meters.
- ^ a b c “Population Projection by Province, 2010-2035”. Statistics Indonesia. ngày 18 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Indonesia”. International Monetary Fund. Truy cập 25 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Di Hadapan BMI Malaysia, Menlu Retno Tekankan Prioritas Perlindungan WNI” (bằng tiếng Indonesia). Embassy of the Republic of Indonesia, Kuala Lumpur. ngày 27 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2016.
Diperkirakan terdapat sekitar 2,5 juta warga Indonesia berada di Malaysia, dimana hampir setengahnya berstatus ilegal.
- ^ “Ada 1,8 Juta Diaspora Indonesia di Belanda”. Swa.co.id. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2015.
- ^ Kompasiana (2016). Kami Tidak Lupa Indonesia. Bentang Pustaka. ISBN 9786022910046.
- ^ “Kian ramai dari Indonesia jadi warga” (PDF) (bằng tiếng Mã Lai). Berita Harian. ngày 20 tháng 2 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Indonesia, Taiwan sign agreement on migrant protections”. The Jakarta Post. ngày 30 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016.
- ^ Media Indonesia Online ngày 30 tháng 11 năm 2006
- ^ “Meet Marvell” (PDF). Forbes Magazine. ngày 14 tháng 8 năm 2006. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2006.
- ^ Ruiz, Ramona (ngày 30 tháng 5 năm 2012). “Indonesian envoy wants fewer maids sent to UAE”. The National. Abu Dhabi. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Statistics”. Abs.gov.au.[liên kết hỏng]
- ^ “Department of Census and Statistics, Sri Lanka - Population by ethnic group according to districts, 2012”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
- ^ Snoj, Jure (ngày 18 tháng 12 năm 2013). “Population of Qatar”. Bqdoha.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016.
- ^ KIS Statistics 2013 (PDF). Korean Immigration Service. ngày 29 tháng 5 năm 2014. tr. 378. ISSN 2005-0356. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2017.
- ^ Sakurai 2003: 33
- ^ Sakurai 2003: 41
- ^ Indonesians in Germany - their engagement in the development Lưu trữ 2017-10-19 tại Wayback Machine (2016)
- ^ Census 2006
- ^ “Country-of-birth database”. Organisation for Economic Co-operation and Development. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ “2011 Census: Country of birth (expanded), regions in England and Wales”. Office for National Statistics. ngày 26 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Country of birth (detailed)” (PDF). National Records of Scotland. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Country of Birth - Full Detail: QS206NI”. Northern Ireland Statistics and Research Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Macau Population Census”. Census Bureau of Macau. tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
- ^ Vapattanawong, Patama. “ชาวต่างชาติในเมืองไทยเป็นใครบ้าง? (Foreigners in Thailand)” (PDF). Institute for Population and Social Research - Mahidol University (bằng tiếng Thái). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Undang-Undang Nomor 12 Tahun 2006” (PDF). 2006.
- ^ Center for Information and Development Studies. (1998) Pribumi dan Non-Pribumi dalam Perspektif Pemerataan Ekonomi dan Integrasi Sosial (Pribumi and Non-Pribumi in the Perspective of Economic Redistribution and Social Integration). Jakarta, Indonesia: Center for Information and Development Studies
- ^ Suryadinata, Leo. (1992) Pribumi Indonesians, the Chinese Minority, and China. Singapore: Heinemann Asia.
- ^ Calder, Joshua (ngày 3 tháng 5 năm 2006). “Most Populous Islands”. World Island Information. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2006.