Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)

"Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" (hay tiêu đề ngắn gọn "Scatman") là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Scatman John nằm trong album phòng thu thứ hai của ông, Scatman's World (1995). Nó được phát hành vào ngày 30 tháng 11 năm 1994 bởi RCA Records như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album, đồng thời là đĩa đơn chính thức đầu tiên trong sự nghiệp của ông. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất Antonio Nunzio Catania và Tony Catania thuộc Catania Music Studios, với sự tham gia hỗ trợ viết lời từ nam ca sĩ. Đây là một bản Eurodance với phong cách hát scat mang nội dung phác họa cách John vượt qua khó khăn của mình với chứng nói lắp và tuyên bố rằng tất cả chúng ta có thể vượt qua vấn đề của bản thân nếu biết cố gắng.

"Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)"
Đĩa đơn của Scatman John
từ album Scatman's World
Phát hành30 tháng 11 năm 1994
Thể loại
Thời lượng5:03
Hãng đĩaRCA
Sáng tác
Sản xuất
  • Antonio Nunzio Catania
  • Tony Catania
Thứ tự đĩa đơn của Scatman John
"Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)"
(1994)
"Scatman's World"
(1995)
Video âm nhạc
"Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai của nó cũng như nguồn cảm hứng từ bài hát. Nó còn chiến thắng một giải Echo năm 1996 ở hạng mục Đĩa đơn Pop/Rock xuất sắc nhất. "Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Ireland, Na Uy, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Đức, Hà Lan, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ 60 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên và duy nhất của John lọt vào bảng xếp hạng tại đây.

Video ca nhạc cho "Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" được đạo diễn bởi Kerstin Mueller, trong đó bao gồm những cảnh John trình diễn nó trên nhiều khung hình khác nhau, xen kẽ với những hình ảnh mọi người đang nhảy múa, nhép miệng và chơi nhạc cụ theo bài hát. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên nhiều kênh truyền hình âm nhạc như MTVVH1. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn bài hát trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm MTV's Most WantedTop of the Pops. Kể từ khi phát hành, "Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như American Dad!, BASEketballNothing to Lose.

Danh sách bài hát

sửa

Xếp hạng

sửa

Chứng nhận

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[49] Vàng 35.000^
Áo (IFPI Áo)[50] Vàng 25.000*
Bỉ (BEA)[51] Bạch kim 50.000*
Pháp (SNEP)[52] Bạch kim 479,000[48]
Đức (BVMI)[53] Bạch kim 0^
Na Uy (IFPI)[54] Vàng 20,000*
Thụy Sĩ (IFPI)[55] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[56] Bạc 200.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)”. Discogs. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)”. Discogs. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ a b “Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)”. Discogs. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)”. Discogs. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ “Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)”. Discogs. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ "Australian-charts.com – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  7. ^ "Austriancharts.at – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  8. ^ "Ultratop.be – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  9. ^ "Ultratop.be – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  10. ^ “RPM100 Tracks & Where to find them”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “RPM100 Tracks & Where to find them”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ Nyman, Jake (2005). Suomi soi 4: Suuri suomalainen listakirja (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Tammi. ISBN 951-31-2503-3.
  15. ^ "Lescharts.com – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “Scatman John - Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ "The Irish Charts – Search Results – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  18. ^ "Nederlandse Top 40 – Scatman John" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  20. ^ "Charts.nz – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  22. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  23. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  25. ^ "Swisscharts.com – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  26. ^ "Scatman John: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  27. ^ "Scatman John Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  28. ^ "Scatman John Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ "Scatman John Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  30. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1995”. ARIA. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “Jahreshitparade 1995”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ “Jaaroverzichten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  33. ^ “Rapports Annuels 1995” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “RPM Top 50 Dance Tracks of 1995”. RPM. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  36. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1995” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ “Classement Singles - année 1995” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  38. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  39. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  40. ^ “Jaarlijsten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  41. ^ “Jaaroverzichten - Single 1995” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  42. ^ “Topp 20 Single Vår 1995” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  43. ^ “Topp 20 Single Vinter 1995” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  44. ^ “Årslista Singlar - År 1995”. hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.
  45. ^ “Swiss Year-end Charts 1995”. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  46. ^ “Top 100 Singles 1995”. Music Week: 9. 13 tháng 1 năm 1996.
  47. ^ “Ultratop Nineties500”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  48. ^ a b “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  49. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  51. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  53. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Scatman John; 'Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  54. ^ “Norwegian single certifications – Scatman John - Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  55. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Scatman John – Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Scatman (Ski-Ba-Bop-Ba-Dop-Bop) vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

sửa