Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chỉ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Chỉ (định hướng) đổi thành Chỉ qua đổi hướng
 
(Không hiển thị 5 phiên bản của 4 người dùng ở giữa)
Dòng 5: Dòng 5:
* '''Chỉ''': đường kẻ hay nét vẽ nhỏ dài (chỉ tay, kẻ chỉ).
* '''Chỉ''': đường kẻ hay nét vẽ nhỏ dài (chỉ tay, kẻ chỉ).
* '''Chỉ''' (止, [[tiếng Phạn]] ''śamatha''): thuật ngữ Phật học, chỉ một loại định an chỉ. Cũng được thấy trong thuật ngữ [[Chỉ quán]] (止觀, ''śamatha-vipaśyanā'')
* '''Chỉ''' (止, [[tiếng Phạn]] ''śamatha''): thuật ngữ Phật học, chỉ một loại định an chỉ. Cũng được thấy trong thuật ngữ [[Chỉ quán]] (止觀, ''śamatha-vipaśyanā'')
* '''[[Chỉ (thực vật)|Chỉ]]''': một loài thực vật thuộc họ Cửu lý hương (''Rutaceae'').
* '''[[Chỉ (thực vật)|Chỉ]]''': một loài thực vật thuộc họ Cửu lý hương (''Rutaceae'')
*'''[[Chỉ (luật pháp)|Chỉ]]''' ([[chữ Hán|chữ Nho]]: 旨): là một văn bản luật pháp thời phong kiến của các triều đình Việt Nam


{{định hướng}}
{{định hướng}}

Bản mới nhất lúc 07:10, ngày 15 tháng 6 năm 2015

Trong tiếng Việt, chỉ có thể bao gồm nhiều nghĩa:

  • Chỉ: một loại dây (chỉ cước, chỉ may vá).
  • Chỉ: đơn vị đo trọng lượng thường dùng trong ngành kim hoàn và trong Đông y nặng khoảng 3,75 gram.
  • Chỉ: đường kẻ hay nét vẽ nhỏ dài (chỉ tay, kẻ chỉ).
  • Chỉ (止, tiếng Phạn śamatha): thuật ngữ Phật học, chỉ một loại định an chỉ. Cũng được thấy trong thuật ngữ Chỉ quán (止觀, śamatha-vipaśyanā)
  • Chỉ: một loài thực vật thuộc họ Cửu lý hương (Rutaceae)
  • Chỉ (chữ Nho: 旨): là một văn bản luật pháp thời phong kiến của các triều đình Việt Nam