Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội đua Williams”
n r2.5.2) (robot Thay: en:Williams F1 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 47 phiên bản của 23 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Đội đua Công thức 1 |
|||
{{F1 team | |
|||
| Constructor_name = {{ |
| Constructor_name = {{flagicon|GBR}} Williams-Mercedes |
||
| Long_name |
| Long_name = Williams Racing |
||
| Logo = File:Williams Racing 2020 logo.png |
|||
| Logo = [[Tập tin:2007WilliamsF1Logo.gif]] |
|||
| Base = [[Grove, Oxfordshire |
| Base = [[Grove, Oxfordshire]], [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Vuơng quốc Anh]] |
||
| Principal |
| Principal = [[James Vowles]] |
||
| |
| Engineering Head = [[Pat Fry]] |
||
| Engineering Head position = Giám đốc kỹ thuật |
|||
| Drivers = 7.{{Cờ|Đức}} [[Nico Rosberg]]<br />8.{{Cờ|Nhật Bản}} [[Kazuki Nakajima]] |
|||
| Director = |
|||
| Test_drivers =34.{{Cờ|Đức}} [[Nico Hülkenberg]] |
|||
| |
| Founders = [[Frank Williams]]<br>[[Patrick Head]] |
||
| Owner = Dorilton Capital |
|||
| Engine = [[Toyota F1|Toyota]] RVX-08 |
|||
| Website = {{URL|https://www.williamsf1.com}} |
|||
| Tyres = [[Bridgestone]] |
|||
<!-- Please leave the 2024 information in the infobox until at least 1 January 2025, per WP:F1 convention --> |
|||
| Debut = [[Giải đua ô tô Công thức 1 Argentina 1978|Argentina 1978]] |
|||
| 2023 Drivers = {{0}}2. {{flagicon|USA}} [[Logan Sargeant]]<ref>{{Chú thích web|url=https://www.williamsf1.com/posts/6a3932dc-1f8a-468b-90ae-e1cf34e364b3/logan-sargeant-williams-racing-2023|tiêu đề=Logan Sargeant to drive for Williams Racing in 2023|website=Williams Racing|ngày=2022-11-21|ngày truy cập=2022-11-21}}</ref><br>23. {{flagicon|THA}} [[Alexander Albon]]<ref>{{chú thích web|url=https://www.formula1.com/en/latest/article.breaking-williams-confirm-albon-for-2023-on-new-multi-year-contract.1rpexVv61cyqPW7h7La6LZ.html|tiêu đề=Williams confirm Albon for 2023 on new multi-year contract|website=Formula1.com|ngày=2022-08-03|ngày truy cập=2022-08-03|ngày lưu trữ=2022-08-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20220803141658/https://www.formula1.com/en/latest/article.breaking-williams-confirm-albon-for-2023-on-new-multi-year-contract.1rpexVv61cyqPW7h7La6LZ.html|url-status=live}}</ref> |
|||
| Final = [[Giải đua ô tô Công thức 1 Malaysia 2008|Malaysia 2008]] |
|||
| 2024 Test_drivers = {{flagicon|ARG}} [[Franco Colapinto]] |
|||
| Races = 501 |
|||
| 2024 Chassis = [[Williams FW46]] |
|||
| Cons_champ = 9 ([[Công thức 1 năm 1980|1980]], [[Công thức 1 năm 1981|1981]], [[Công thức 1 năm 1986|1986]], [[Công thức 1 năm 1987|1987]], [[Công thức 1 năm 1992|1992]], [[Công thức 1 năm 1993|1993]], [[Công thức 1 năm 1994|1994]], [[Công thức 1 năm 1996|1996]], [[Công thức 1 năm 1997|1997]]) |
|||
| 2024 Engine = [[Đội đua Mercedes|Mercedes]] F1 M15 E Performance |
|||
| Drivers_champ = 7 ([[Công thức 1 năm 1980|1980]], [[Công thức 1 năm 1982|1982]], [[Công thức 1 năm 1987|1987]], [[Công thức 1 năm 1992|1992]], [[Công thức 1 năm 1993|1993]], [[Công thức 1 năm 1996|1996]], [[Công thức 1 năm 1997|1997]]) |
|||
| 2024 Tyres = [[Pirelli]] |
|||
| Wins = 113 |
|||
| Debut = [[Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 1977]] |
|||
| Poles = 125 |
|||
| Final = [[Giải đua ô tô Công thức 1 Trung Quốc 2024]] |
|||
| Fastest_laps = 128 |
|||
| Races = 819 (815 lần xuất phát) |
|||
| Last_season = 2007 |
|||
| Engines = [[Ford Motor Company|Ford]], [[Honda F1|Honda]], [[Judd (hãng động cơ)|Judd]], [[Renault F1|Renault]], [[Mecachrome]], [[Supertec]], [[BMW in Formula One|BMW]], [[Cosworth]], [[Toyota Racing|Toyota]], [[Mercedes AMG High Performance Powertrains|Mercedes]] |
|||
| Last_position = Thứ 4 (33 điểm) |
|||
| Cons_champ = 9 ({{Formula1|1980}}, {{Formula1|1981}}, {{Formula1|1986}}, {{Formula1|1987}}, {{Formula1|1992}}, {{Formula1|1993}}, {{Formula1|1994}}, {{Formula1|1996}}, {{Formula1|1997}}) |
|||
| Notable_partnerships = [[Renault]]<br />[[BMW]] |
|||
| Drivers_champ = 7 ({{Formula1|1980}}, {{Formula1|1982}}, {{Formula1|1987}}, {{Formula1|1992}}, {{Formula1|1993}}, {{Formula1|1996}}, {{Formula1|1997}}) |
|||
| Wins = 114 |
|||
| Podiums = 313 |
|||
| Poles = 128 |
|||
| Points = {{sum|3620|-6}} (3620)<ref>6 điểm thừa của [[David Coulthard]] từ [[Giải đua ô tô Công thức 1 Brasil 1995|giải đua ô tô Công thức 1 Brasil 1995]] không được tính vào [[Giải đua xe Công thức 1 1995|bảng xếp hạng các đội đua của giải đua xe Công thức 1 1995]].</ref> |
|||
| Fastest_laps = 133 |
|||
| Last_season = 2023 |
|||
| Last_position = Thứ 7 (28 điểm) |
|||
}} |
}} |
||
'''Đội đua Williams (Williams Grand Prix Engineering Limited)''', hiện đang đua ở [[Công thức 1]] với tên gọi '''Williams Racing''', là một đội đua Công thức 1 đến từ [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh]]. Williams Racing được thành lập bởi [[Frank Williams]] (1942–2021) và [[Patrick Head]] vào năm 1977 sau những hoạt động không thành công trước đó của Frank Williams là đội đua [[Frank Williams Racing Cars]] (sau này trở thành Wolf–Williams Racing vào năm 1976). Đội có trụ sở tại [[Grove, Oxfordshire]], trên một khu đất rộng 24 ha.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.autoweek.com/racing/formula-1/a37965146/williams-f1-carbon-positive-2030/|tựa đề=Williams F1 Team Vows Carbon Positive Footprint by 2030|họ=Pryson|tên=Mike|ngày=2021-10-14|website=Autoweek|ngôn ngữ=en-US|url-status=dead|ngày truy cập=2023-11-09|archive-date=2023-07-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20230718105157/https://www.autoweek.com/racing/formula-1/a37965146/williams-f1-carbon-positive-2030/}}</ref> |
|||
'''WilliamsF1''', một nhãn hiệu thương mại của '''Williams Grand Prix Engineering Ltd''', là một đội đua [[Công thức 1]] của [[Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland]]. Đội đua thành lập năm [[1977]] dưới sự điều hành của [[Frank Williams]] và [[Patrick Head]]. Tất cả động cơ của WilliamsF1 đều có 2 chữ FW là chữ viết tắt của Frank Williams. |
|||
Với 114 chiến thắng, bảy chức vô địch hạng mục tay đua và chín chức vô địch hạng mục đội đua, Williams Racing là một trong những đội đua thành công nhất trong lịch sử Công thức 1 và đặc biệt là đội thành công nhất trong những năm 1990. Tuy nhiên, vào thế kỷ 21, Williams không thể tiếp tục phát huy những thành công trước đó. Cho đến năm 2023, chức vô địch hạng mục tay đua cuối cùng thuộc về [[Jacques Villeneuve]] vào năm [[Giải đua xe Công thức 1 1997|1997]] và chiến thắng cuối cùng thuộc về [[Pastor Maldonado]] tại [[Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2012]]. Đội đua đã được tiếp quản bởi công ty Hoa Kỳ [[Dorilton Capital]] vào tháng 8 năm 2020 sau khi đội được điều hành như một doanh nghiệp gia đình trong nhiều thập kỷ. Bất chấp sự tiếp quản đó, tên gọi Williams vẫn được tiếp tục sử dụng trong tuơng lai. |
|||
WilliamsF1 tham dự giải [[Công thức 1]] lần đầu tiên tại [[Giải đua ô tô Công thức 1 Argentina 1978|Argentina]] năm [[1978]]. Một năm sau WilliamsF1 giành chức vô địch đầu tiên tại [[Giải đua ô tô Công thức 1 Anh 1979]] với tay đua người [[Thụy Sĩ]] [[Clay Regazzoni]]. Đến năm 1997, cũng tại giải [[Giải đua ô tô Công thức 1 Anh 1997|Anh]], WilliamsF1 giành chức vô địch lần thứ 100 với tay đua người [[Canada]] [[Jacques Villeneuve]]. |
|||
Tính đến nay, WilliamsF1 đã 9 lần giành chức vô địch toàn đội đua và 7 lần vô địch cá nhân. |
|||
== Lịch sử == |
== Lịch sử == |
||
=== 2008 === |
|||
=== Nguồn gốc === |
|||
Williams đã khẳng định 2 tay đua cho mùa giải [[Công thức 1 năm 2008|2008]] là [[Nico Rosberg]] and [[Kazuki Nakajima]]. |
|||
{{see also|Frank Williams Racing Cars|Walter Wolf Racing}}[[Frank Williams]] thành lập đội đua Williams vào năm 1977 sau khi đội đua của ông trước đó, [[Frank Williams Racing Cars]], không đạt được thành công như mong muốn. Bất chấp lời hứa của chủ sở hữu mới, triệu phú người Canada [[Walter Wolf]], và việc đổi tên của đội thành Wolf–Williams Racing vào năm [[Giải đua xe Công thức 1 1976|1976]], những chiếc xe này không thể cạnh tranh. Cuối cùng, Williams rời [[Walter Wolf Racing]] đã được đổi mới và chuyển đến [[Didcot]] để xây dựng lại đội của mình với tên gọi Williams Grand Prix Engineering. Frank đã tuyển dụng [[Patrick Head]] để làm việc cho đội và họ đã tạo nên mối quan hệ hợp tác với nhau.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.grandprix.com/gpe/con-willi.html|tựa đề=Hồ sơ của đội đua Williams|website=www.grandprix.com|ngôn ngữ=en|url-status=live|ngày truy cập=2023-11-09}}</ref> |
|||
=== Những năm đầu tiên với động cơ Ford-Cosworth (1977-1983) === |
|||
==== 1977: Mùa giải đầu tiên tại Công thức 1 ==== |
|||
Đội đua Williams chưa thể chế tạo ô tô của riêng mình cho mùa giải năm 1977. Do đó, Frank Williams đã phải sử dụng lại ô tô của khách hàng trong mùa giải đầu tiên của đội mới. Trong mùa giải này, đội đã tiếp quản một chiếc xe đua [[March 761]] đã qua sử dụng từ [[March Engineering]]. |
|||
Ban đầu, việc tham gia các chặng đua trong mùa giải năm 1977 được tài trợ bằng khoản vay ngân hàng trị giá 30.000 bảng Anh từ [[Barclays]]. Hãng hàng không [[Ả Rập Xê Út]] [[Saudia|Saudi Arabian Airlines]] đã hỗ trợ đội với số tiền tương tự và trở thành nhà tài trợ đáng tin cậy của đội trong 5 năm sau đó.<ref name="Hamilton 64">Hamilton: Frank Williams. The inside story of the man behind Williams Renault. S. 64.</ref> Thêm vào đó, đội cũng nhận được tiền từ tay đua của đội. Ban đầu, tay đua người [[Phần Lan]] [[Mikko Kozarowitzky]] đã cố gắng giành được chỗ đua của Williams,<ref>{{Chú thích web|url=http://www.f1rejects.com/drivers/kozarowitzky/biography.html|tựa đề=Mikko Kozarowitzky - Biography|ngày=2011-06-05|website=www.f1rejects.com|ngôn ngữ=en|url-status=dead|ngày truy cập=2023-11-09|archive-date=2011-06-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20110605225506/http://www.f1rejects.com/drivers/kozarowitzky/biography.html}}</ref> nhưng cuối cùng Williams đã ký hợp đồng với tay đua người [[Bỉ]] [[Patrick Nève]], người có liên hệ với nhà máy bia Belle-Vue của Bỉ. Nève đã cung cấp cho đội tổng cộng 100.000 bảng Anh. Sau đó, Nève trở thành tay đua duy nhất của đội. Ông đã tham gia tại 11 chăng đua trong năm đó, bắt đầu từ [[Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 1977|giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha]]. Sau khi mùa giải đầu tiên kết thúc, đội đã không ghi được điểm nào và kết quả tốt nhất của đội là vị trí thứ 7 tại [[Giải đua ô tô Công thức 1 Ý 1977|giải đua ô tô Công thức 1 Ý]]. |
|||
== Thống kê kết quả == |
|||
=== Thống kê tổng thể === |
|||
{| class="wikitable" style="text-align:center; font-size:95%" |
|||
!Mùa giải |
|||
!Tên gọi/Biệt danh |
|||
!Xe đua |
|||
!Động cơ |
|||
!Hãng lốp |
|||
!Tay đua |
|||
!Số chặng đua<br>tham gia |
|||
!Chiến thắng |
|||
!Số lần lên<br>bục trao giải |
|||
!Vị trí pole |
|||
!Vòng đua nhanh nhất |
|||
!'''Tổng điểm''' |
|||
!Vị trí<br>trên BXH |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1977}} |
|||
| align="left" | |
|||
| align="center" |March 761 |
|||
| align="center" | |
|||
| |
|||
| align="left" |{{flagicon|BEL}} [[Patrick Nève]] |
|||
|11 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''0''' |
|||
| |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1978}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams Grand Prix Engineering |
|||
| align="center" |Williams FW06 |
|||
| align="center" |Ford Cosworth DFV 3.0 V8 |
|||
| |
|||
| |
|||
|16 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|2 |
|||
|'''11''' |
|||
|'''9''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1979}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Albilad-Saudia Racing Team |
|||
| align="center" |Williams FW06/Williams FW07 |
|||
| align="center" |Ford Cosworth DFV 3.0 V8 |
|||
| |
|||
| |
|||
|15 |
|||
|5 |
|||
| |
|||
|3 |
|||
|3 |
|||
|'''75''' |
|||
|'''2''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1980}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Albilad Williams Racing Team |
|||
| align="center" |Williams FW07B |
|||
| align="center" |Ford Cosworth DFV 3.0 V8 |
|||
| |
|||
| |
|||
|14 |
|||
|6 |
|||
| |
|||
|3 |
|||
|6 |
|||
|'''120''' |
|||
|'''1''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1981}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} TAG Williams Racing Team |
|||
| align="center" |Williams FW07C |
|||
| align="center" |Ford Cosworth DFV 3.0 V8 |
|||
| |
|||
| align="left" | |
|||
|15 |
|||
|4 |
|||
| |
|||
|2 |
|||
|7 |
|||
|'''95''' |
|||
|'''1''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1982}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} TAG Williams Racing Team |
|||
| align="center" |Williams FW07C/Williams FW08 |
|||
| align="center" |Ford Cosworth DFV 3.0 V8 |
|||
| |
|||
| align="left" | |
|||
|15 |
|||
|1 |
|||
| |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
|'''58''' |
|||
|'''4''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1983}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} TAG Williams Racing Team |
|||
| align="center" |Williams FW08C/Williams FW09 |
|||
| align="center" |Ford Cosworth DFV 3.0 V8 |
|||
| |
|||
| |
|||
|15 |
|||
|1 |
|||
| |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
|'''38''' |
|||
|'''4''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1984}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams Grand Prix Engineering |
|||
| align="center" |Williams FW09/Williams FW09B |
|||
| align="center" |Honda RA163E 1.5 V6t<br>Honda RA164E 1.5 V6t |
|||
| |
|||
| |
|||
|16 |
|||
|1 |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''25,5''' |
|||
|'''6''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1985}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Canon Williams Honda Team |
|||
| align="center" |Williams FW10 |
|||
| align="center" |Honda RA164E 1.5 V6t |
|||
| |
|||
| |
|||
|16 |
|||
|4 |
|||
| |
|||
|3 |
|||
|4 |
|||
|'''71''' |
|||
|'''3''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1986}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Canon Williams Honda Team |
|||
| align="center" |Williams FW11 |
|||
| align="center" |Honda 1.5 V6t |
|||
| |
|||
| |
|||
|16 |
|||
|9 |
|||
| |
|||
|4 |
|||
|11 |
|||
|'''141''' |
|||
|'''1''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1987}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Canon Williams Honda Team |
|||
| align="center" |Williams FW11B |
|||
| align="center" |Honda 1.5 V6t |
|||
| |
|||
| |
|||
|16 |
|||
|9 |
|||
| |
|||
|12 |
|||
|7 |
|||
|'''137''' |
|||
|'''1''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1988}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Canon Williams Team |
|||
| align="center" |Williams FW12 |
|||
| align="center" |Judd 3.5 V8 |
|||
| |
|||
| |
|||
|16 |
|||
|– |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|1 |
|||
|'''20''' |
|||
|'''7.''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1989}} |
|||
| align="left" | {{flagicon|GBR}} Canon Williams Team |
|||
| align="center" |Williams FW12C/FW13 |
|||
| align="center" |Renault 3.5 V10 |
|||
| |
|||
| |
|||
|16 |
|||
|2 |
|||
| |
|||
|1 |
|||
|1 |
|||
|'''77''' |
|||
|'''2''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1990}} |
|||
| align="left" | {{flagicon|GBR}} Canon Williams Team |
|||
| align="center" |Williams FW13B |
|||
| align="center" |Renault 3.5 V10 |
|||
| |
|||
| align="center" | |
|||
|16 |
|||
|2 |
|||
| |
|||
|1 |
|||
|5 |
|||
|'''57''' |
|||
|'''4''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1991}} |
|||
| align="left" | {{flagicon|GBR}} Canon Williams Team |
|||
| align="center" |Williams FW14 |
|||
| align="center" |Renault 3.5 V10 |
|||
| |
|||
| align="left" | |
|||
|16 |
|||
|7 |
|||
| |
|||
|6 |
|||
|8 |
|||
|'''125''' |
|||
|'''2''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1992}} |
|||
| align="left" | {{flagicon|GBR}} Canon Williams Team |
|||
| align="center" |Williams FW14B |
|||
| align="center" |Renault 3.5 V10 |
|||
| |
|||
| align="left" | |
|||
|16 |
|||
|10 |
|||
| |
|||
|15 |
|||
|11 |
|||
|'''164''' |
|||
|'''1''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1993}} |
|||
| align="left" | {{flagicon|GBR}} Canon Williams |
|||
| align="center" |Williams FW15C |
|||
| align="center" |Renault 3.5 V10 |
|||
| |
|||
| align="left" | |
|||
|16 |
|||
|10 |
|||
| |
|||
|15 |
|||
|10 |
|||
|'''168''' |
|||
|'''1''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1994}} |
|||
| align="left" | {{flagicon|GBR}} Rothmans Williams Renault |
|||
| align="center" |Williams FW16 |
|||
| align="center" |Renault 3.5 V10 |
|||
| |
|||
| align="left" | |
|||
|16 |
|||
|7 |
|||
| |
|||
|6 |
|||
|8 |
|||
|'''118''' |
|||
|'''1''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1995}} |
|||
| align="left" | {{flagicon|GBR}} Rothmans Williams Renault |
|||
| align="center" |Williams FW17 |
|||
| align="center" |Renault 3.0 V10 |
|||
| |
|||
| |
|||
|17 |
|||
|5 |
|||
| |
|||
|12 |
|||
|6 |
|||
|'''118''' |
|||
|'''2''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1996}} |
|||
| align="left" | {{flagicon|GBR}} Rothmans Williams Renault |
|||
| align="center" |Williams FW18 |
|||
| align="center" |Renault 3.0 V10 |
|||
| |
|||
| |
|||
|16 |
|||
|12 |
|||
| |
|||
|12 |
|||
|11 |
|||
|'''175''' |
|||
|'''1''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1997}} |
|||
| align="left" | {{flagicon|GBR}} Rothmans Williams Renault |
|||
| align="center" |Williams FW19 |
|||
| align="center" |Renault 3.0 V10 |
|||
| |
|||
| |
|||
|17 |
|||
|8 |
|||
| |
|||
|11 |
|||
|9 |
|||
|'''123''' |
|||
|'''1''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1998}} |
|||
| align="left" | {{flagicon|GBR}} Winfield Williams |
|||
| align="center" |Williams FW20 |
|||
| align="center" |Mecachrome 3.0 V10 |
|||
| |
|||
| |
|||
|16 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''38''' |
|||
|'''3''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|1999}} |
|||
| align="left" | {{flagicon|GBR}} Winfield Williams |
|||
| align="center" |Williams FW21 |
|||
| align="center" |Supertec 3.0 V10 |
|||
|{{Bridgestone}} |
|||
| align="left" | |
|||
|16 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|1 |
|||
|'''35''' |
|||
|'''5''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2000}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} BMW Williams F1 Team |
|||
| align="center" |Williams FW22 |
|||
| align="center" |BMW 3.0 V10 |
|||
|{{Bridgestone}} |
|||
| align="left" | |
|||
|17 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''36''' |
|||
|'''3''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2001}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} BMW Williams F1 Team |
|||
| align="center" |Williams FW23 |
|||
| align="center" |BMW 3.0 V10 |
|||
|{{Michelin}} |
|||
| align="left" | |
|||
|17 |
|||
|4 |
|||
| |
|||
|4 |
|||
|8 |
|||
|'''80''' |
|||
|'''3''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2002}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} BMW Williams F1 Team |
|||
| align="center" |Williams FW24 |
|||
| align="center" |BMW 3.0 V10 |
|||
|{{Michelin}} |
|||
| align="left" | |
|||
|17 |
|||
|1 |
|||
| |
|||
|7 |
|||
|3 |
|||
|'''92''' |
|||
|'''2''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2003}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} BMW Williams F1 Team |
|||
| align="center" |Williams FW25 |
|||
| align="center" |BMW 3.0 V10 |
|||
|{{Michelin}} |
|||
| align="left" | |
|||
|16 |
|||
|4 |
|||
| |
|||
|4 |
|||
|4 |
|||
|'''144''' |
|||
|'''2''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2004}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} BMW Williams F1 Team |
|||
| align="center" |Williams FW26 |
|||
| align="center" |BMW 3.0 V10 |
|||
|{{Michelin}} |
|||
| align="left" | |
|||
|18 |
|||
|1 |
|||
| |
|||
|1 |
|||
|2 |
|||
|'''88''' |
|||
|'''4''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2005}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} BMW Williams F1 Team |
|||
| align="center" |Williams FW27 |
|||
| align="center" |BMW 3.0 V10 |
|||
|{{Michelin}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|AUS}} [[Mark Webber (tay đua)|Mark Webber]]<br>{{flagicon|DEU}} [[Nick Heidfeld]]<br>{{flagicon|BRA}} [[Antonio Pizzonia]] |
|||
|18 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
|'''66''' |
|||
|'''5''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2006}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams F1 Team |
|||
| align="center" |Williams FW28 |
|||
| align="center" |Cosworth 2.4 V8 |
|||
|{{Bridgestone}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|AUS}} [[Mark Webber (tay đua)|Mark Webber]]<br>{{flagicon|DEU}} [[Nico Rosberg]] |
|||
|18 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|1 |
|||
|'''11''' |
|||
|'''8''' |
|||
|- |
|||
!{{F1|2007}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} AT&T Williams |
|||
| align="center" |Williams FW29 |
|||
| align="center" |Toyota 2.4 V8 |
|||
|{{Bridgestone}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|DEU}} [[Nico Rosberg]]<br>{{flagicon|AUT}} [[Alexander Wurz]]<br>{{flagicon|JPN}} [[Kazuki Nakajima]] |
|||
|17 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''33''' |
|||
|'''4''' |
|||
|- |
|||
!{{F1|2008}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} AT&T Williams |
|||
| align="center" |Williams FW30 |
|||
| align="center" |Toyota 2.4 V8 |
|||
|{{Bridgestone}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|DEU}} [[Nico Rosberg]]<br>{{flagicon|JPN}} [[Kazuki Nakajima]] |
|||
|18 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''26''' |
|||
|'''8''' |
|||
|- |
|||
!{{F1|2009}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} AT&T Williams |
|||
| align="center" |Williams FW31 |
|||
| align="center" |Toyota 2.4 V8 |
|||
|{{Bridgestone}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|DEU}} [[Nico Rosberg]]<br>{{flagicon|JPN}} [[Kazuki Nakajima]] |
|||
|17 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|1 |
|||
|'''34,5''' |
|||
|'''7''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2010}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} AT&T Williams |
|||
| align="center" |Williams FW32 |
|||
| align="center" |Cosworth 2.4 V8 |
|||
|{{Bridgestone}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|BRA}} [[Rubens Barrichello]]<br>{{flagicon|DEU}} [[Nico Hülkenberg]] |
|||
|19 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
|'''69''' |
|||
|'''6''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2011}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} AT&T Williams |
|||
| align="center" |Williams FW33 |
|||
| align="center" |Renault 2.4 V8 |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|BRA}} [[Rubens Barrichello]]<br>{{flagicon|VEN}} [[Pastor Maldonado]] |
|||
|19 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''5''' |
|||
|'''9''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2012}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams F1 Team |
|||
| align="center" |Williams FW34 |
|||
| align="center" |Renault 2.4 V8 |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|VEN}} [[Pastor Maldonado]]<br>{{flagicon|BRA}} [[Bruno Senna]] |
|||
|20 |
|||
|1 |
|||
| |
|||
|1 |
|||
|1 |
|||
|'''76''' |
|||
|'''8''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2013}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams F1 Team |
|||
| align="center" |Williams FW35 |
|||
| align="center" |Renault 2.4 V8 |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|VEN}} [[Pastor Maldonado]]<br>{{flagicon|FIN}} [[Valtteri Bottas]] |
|||
|19 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''5''' |
|||
|'''9''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2014}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams Martini Racing |
|||
| align="center" |Williams FW36 |
|||
| align="center" |Mercedes-Benz 1.6 V6 Turbo |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|BRA}} [[Felipe Massa]]<br>{{flagicon|FIN}} [[Valtteri Bottas]] |
|||
|19 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|1 |
|||
|2 |
|||
|'''320''' |
|||
|'''3''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2015}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams Martini Racing |
|||
| align="center" |Williams FW37 |
|||
| align="center" |Mercedes-Benz 1.6 V6 Turbo |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|BRA}} [[Felipe Massa]]<br>{{flagicon|FIN}} [[Valtteri Bottas]] |
|||
|19 |
|||
|0 |
|||
| |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|257 |
|||
|'''3''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2016}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams Martini Racing |
|||
| align="center" |Williams FW38 |
|||
| align="center" |Mercedes-Benz 1.6 V6 Turbo |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|BRA}} [[Felipe Massa]]<br>{{flagicon|FIN}} [[Valtteri Bottas]] |
|||
|21 |
|||
|0 |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''138''' |
|||
|'''5''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2017}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams Martini Racing |
|||
| align="center" |Williams FW40 |
|||
| align="center" |Mercedes-AMG F1 M08 EQ Power+ |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|CAN}} [[Lance Stroll]]<br>{{flagicon|BRA}} [[Felipe Massa]] |
|||
|20 |
|||
|0 |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''83''' |
|||
|'''5''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2018}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams Martini Racing |
|||
| align="center" |Williams FW41 |
|||
| align="center" |Mercedes-AMG F1 M09 EQ Power+ |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|CAN}} [[Lance Stroll]]<br>{{flagicon|RUS}} [[Sergey Sirotkin]] |
|||
|21 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''7''' |
|||
|'''10''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2019}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} ROKiT Williams Racing |
|||
| align="center" |Williams FW42 |
|||
| align="center" |Mercedes-AMG F1 M10 EQ Power+ |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} [[George Russell]]<br>{{flagicon|POL}} [[Robert Kubica]] |
|||
|21 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''1''' |
|||
|'''10''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2020}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams Racing |
|||
| align="center" |Williams FW43 |
|||
| align="center" |Mercedes-AMG F1 M11 EQ Performance |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} [[George Russell]]<br>{{flagicon|CAN}} [[Nicholas Latifi]]<br>{{flagicon|GBR}} [[Jack Aitken]] |
|||
|17 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''0''' |
|||
|'''10''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2021}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams Racing |
|||
| align="center" |Williams FW43B |
|||
| align="center" |Mercedes-AMG F1 M12 E Performance |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} [[George Russell]]<br>{{flagicon|CAN}} [[Nicholas Latifi]] |
|||
|22 |
|||
|0 |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''23''' |
|||
|'''8''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2022}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams Racing |
|||
| align="center" |Williams FW44 |
|||
| align="center" |Mercedes-AMG F1 M13 E Performance |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|THA}} [[Alexander Albon]]<br>{{flagicon|CAN}} [[Nicholas Latifi]] |
|||
|22 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''8''' |
|||
|'''10''' |
|||
|- |
|||
!{{Formula1|2023}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|GBR}} Williams Racing |
|||
| align="center" |Williams FW45 |
|||
| align="center" |Mercedes-AMG F1 M14 E Performance |
|||
|{{Pirelli}} |
|||
| align="left" |{{flagicon|USA}} [[Logan Sargeant]]<br>{{flagicon|THA}} [[Alexander Albon]] |
|||
|20* |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|'''26*''' |
|||
|'''7*''' |
|||
|- |
|||
! colspan="6" |Tổng cộng |
|||
!812* |
|||
!114 |
|||
!313 |
|||
!128 |
|||
!133 |
|||
!3620* |
|||
! |
|||
|} |
|||
== Tham khảo == |
|||
{{tham khảo}} |
|||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
{{Cổng thông tin|Formula One}} |
|||
{{commons|WilliamsF1}} |
|||
{{Thể loại Commons|WilliamsF1}} |
|||
* [http://www.attwilliams.com/ Trang chủ] |
* [http://www.attwilliams.com/ Trang chủ] |
||
* [http://www.attwilliamsclub.com/ Câu lạc bộ] |
* [http://www.attwilliamsclub.com/ Câu lạc bộ] |
||
* [http://www.furtive.co.uk/WilliamsF1/ Hình ảnh về bảo tàng Williams F1] |
* [http://www.furtive.co.uk/WilliamsF1/ Hình ảnh về bảo tàng Williams F1] |
||
* {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070928152517/http://www.furtive.co.uk/WilliamsF1/ |ngày = 28 tháng 9 năm 2007}} |
|||
{{Các đội đua Công thức 1}} |
{{Các đội đua Công thức 1}} |
||
{{Đội đua Williams}} |
|||
{{Commonscat|Williams F1}} |
|||
[[Thể loại: |
[[Thể loại:Đội đua Williams]] |
||
[[Thể loại:Đội đua Công thức 1]] |
|||
[[Thể loại:Đội đua Công thức 1 Anh]] |
[[Thể loại:Đội đua Công thức 1 Anh]] |
||
[[Thể loại:Đội đua xe hơi Vương quốc Liên hiệp Anh]] |
|||
[[Thể loại:Thành lập năm 1977]] |
|||
[[id:WilliamsF1]] |
|||
[[Thể loại:Thành lập năm 1977 tại Anh]] |
|||
[[ms:WilliamsF1]] |
|||
[[Thể loại:Công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Frankfurt]] |
|||
[[su:WilliamsF1]] |
|||
[[bs:Williams F1]] |
|||
[[bg:Уилямс]] |
|||
[[ca:WilliamsF1]] |
|||
[[cs:WilliamsF1]] |
|||
[[de:Williams F1]] |
|||
[[et:WilliamsF1]] |
|||
[[en:Williams F1]] |
|||
[[es:Williams F1]] |
|||
[[fr:Williams F1 Team]] |
|||
[[gl:WilliamsF1]] |
|||
[[hr:Williams F1]] |
|||
[[it:Williams F1]] |
|||
[[lv:WilliamsF1]] |
|||
[[lt:WilliamsF1]] |
|||
[[hu:WilliamsF1]] |
|||
[[mr:विलियम्स एफ१]] |
|||
[[nl:Williams F1]] |
|||
[[ja:ウィリアムズF1]] |
|||
[[no:WilliamsF1]] |
|||
[[nn:WilliamsF1]] |
|||
[[pl:WilliamsF1]] |
|||
[[pt:WilliamsF1]] |
|||
[[ro:Williams]] |
|||
[[ru:Уильямс (команда Формулы-1)]] |
|||
[[simple:WilliamsF1]] |
|||
[[sl:WilliamsF1]] |
|||
[[sr:Вилијамс Ф1]] |
|||
[[fi:WilliamsF1]] |
|||
[[sv:WilliamsF1]] |
|||
[[tr:AT&T Williams-Cosworth F1 Team]] |
|||
[[uk:Вільямс (команда Формули-1)]] |
|||
[[vec:Williams F1]] |
|||
[[zh:威廉姆斯车队]] |
Bản mới nhất lúc 06:26, ngày 30 tháng 4 năm 2024
Tên đầy đủ | Williams Racing |
---|---|
Trụ sở | Grove, Oxfordshire, Vuơng quốc Anh |
Giám đốc đội/Lãnh đội | James Vowles |
Giám đốc kỹ thuật | Pat Fry |
Nhà sáng lập | Frank Williams Patrick Head |
Trang web | www |
Giải đua xe Công thức 1 2024 | |
Tay đua lái thử | Franco Colapinto |
Xe đua | Williams FW46 |
Động cơ | Mercedes F1 M15 E Performance |
Lốp | Pirelli |
Thành tích tại Công thức 1 | |
Chặng đua đầu tiên | Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 1977 |
Chặng đua gần nhất/cuối cùng | Giải đua ô tô Công thức 1 Trung Quốc 2024 |
Số chặng đua đã tham gia | 819 (815 lần xuất phát) |
Động cơ | Ford, Honda, Judd, Renault, Mecachrome, Supertec, BMW, Cosworth, Toyota, Mercedes |
Vô địch hạng mục đội đua | 9 (1980, 1981, 1986, 1987, 1992, 1993, 1994, 1996, 1997) |
Vô địch hạng mục tay đua | 7 (1980, 1982, 1987, 1992, 1993, 1996, 1997) |
Chiến thắng | 114 |
Số lần lên bục trao giải | 313 |
Tổng điểm | 3614 (3620)[1] |
Vị trí pole | 128 |
Vòng đua nhanh nhất | 133 |
Đội đua Williams (Williams Grand Prix Engineering Limited), hiện đang đua ở Công thức 1 với tên gọi Williams Racing, là một đội đua Công thức 1 đến từ Anh. Williams Racing được thành lập bởi Frank Williams (1942–2021) và Patrick Head vào năm 1977 sau những hoạt động không thành công trước đó của Frank Williams là đội đua Frank Williams Racing Cars (sau này trở thành Wolf–Williams Racing vào năm 1976). Đội có trụ sở tại Grove, Oxfordshire, trên một khu đất rộng 24 ha.[2]
Với 114 chiến thắng, bảy chức vô địch hạng mục tay đua và chín chức vô địch hạng mục đội đua, Williams Racing là một trong những đội đua thành công nhất trong lịch sử Công thức 1 và đặc biệt là đội thành công nhất trong những năm 1990. Tuy nhiên, vào thế kỷ 21, Williams không thể tiếp tục phát huy những thành công trước đó. Cho đến năm 2023, chức vô địch hạng mục tay đua cuối cùng thuộc về Jacques Villeneuve vào năm 1997 và chiến thắng cuối cùng thuộc về Pastor Maldonado tại Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2012. Đội đua đã được tiếp quản bởi công ty Hoa Kỳ Dorilton Capital vào tháng 8 năm 2020 sau khi đội được điều hành như một doanh nghiệp gia đình trong nhiều thập kỷ. Bất chấp sự tiếp quản đó, tên gọi Williams vẫn được tiếp tục sử dụng trong tuơng lai.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn gốc
[sửa | sửa mã nguồn]Frank Williams thành lập đội đua Williams vào năm 1977 sau khi đội đua của ông trước đó, Frank Williams Racing Cars, không đạt được thành công như mong muốn. Bất chấp lời hứa của chủ sở hữu mới, triệu phú người Canada Walter Wolf, và việc đổi tên của đội thành Wolf–Williams Racing vào năm 1976, những chiếc xe này không thể cạnh tranh. Cuối cùng, Williams rời Walter Wolf Racing đã được đổi mới và chuyển đến Didcot để xây dựng lại đội của mình với tên gọi Williams Grand Prix Engineering. Frank đã tuyển dụng Patrick Head để làm việc cho đội và họ đã tạo nên mối quan hệ hợp tác với nhau.[3]
Những năm đầu tiên với động cơ Ford-Cosworth (1977-1983)
[sửa | sửa mã nguồn]1977: Mùa giải đầu tiên tại Công thức 1
[sửa | sửa mã nguồn]Đội đua Williams chưa thể chế tạo ô tô của riêng mình cho mùa giải năm 1977. Do đó, Frank Williams đã phải sử dụng lại ô tô của khách hàng trong mùa giải đầu tiên của đội mới. Trong mùa giải này, đội đã tiếp quản một chiếc xe đua March 761 đã qua sử dụng từ March Engineering.
Ban đầu, việc tham gia các chặng đua trong mùa giải năm 1977 được tài trợ bằng khoản vay ngân hàng trị giá 30.000 bảng Anh từ Barclays. Hãng hàng không Ả Rập Xê Út Saudi Arabian Airlines đã hỗ trợ đội với số tiền tương tự và trở thành nhà tài trợ đáng tin cậy của đội trong 5 năm sau đó.[4] Thêm vào đó, đội cũng nhận được tiền từ tay đua của đội. Ban đầu, tay đua người Phần Lan Mikko Kozarowitzky đã cố gắng giành được chỗ đua của Williams,[5] nhưng cuối cùng Williams đã ký hợp đồng với tay đua người Bỉ Patrick Nève, người có liên hệ với nhà máy bia Belle-Vue của Bỉ. Nève đã cung cấp cho đội tổng cộng 100.000 bảng Anh. Sau đó, Nève trở thành tay đua duy nhất của đội. Ông đã tham gia tại 11 chăng đua trong năm đó, bắt đầu từ giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha. Sau khi mùa giải đầu tiên kết thúc, đội đã không ghi được điểm nào và kết quả tốt nhất của đội là vị trí thứ 7 tại giải đua ô tô Công thức 1 Ý.
Thống kê kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Thống kê tổng thể
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Tên gọi/Biệt danh | Xe đua | Động cơ | Hãng lốp | Tay đua | Số chặng đua tham gia |
Chiến thắng | Số lần lên bục trao giải |
Vị trí pole | Vòng đua nhanh nhất | Tổng điểm | Vị trí trên BXH |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1977 | March 761 | Patrick Nève | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||||
1978 | Williams Grand Prix Engineering | Williams FW06 | Ford Cosworth DFV 3.0 V8 | 16 | 0 | 0 | 2 | 11 | 9 | |||
1979 | Albilad-Saudia Racing Team | Williams FW06/Williams FW07 | Ford Cosworth DFV 3.0 V8 | 15 | 5 | 3 | 3 | 75 | 2 | |||
1980 | Albilad Williams Racing Team | Williams FW07B | Ford Cosworth DFV 3.0 V8 | 14 | 6 | 3 | 6 | 120 | 1 | |||
1981 | TAG Williams Racing Team | Williams FW07C | Ford Cosworth DFV 3.0 V8 | 15 | 4 | 2 | 7 | 95 | 1 | |||
1982 | TAG Williams Racing Team | Williams FW07C/Williams FW08 | Ford Cosworth DFV 3.0 V8 | 15 | 1 | 1 | 0 | 58 | 4 | |||
1983 | TAG Williams Racing Team | Williams FW08C/Williams FW09 | Ford Cosworth DFV 3.0 V8 | 15 | 1 | 1 | 0 | 38 | 4 | |||
1984 | Williams Grand Prix Engineering | Williams FW09/Williams FW09B | Honda RA163E 1.5 V6t Honda RA164E 1.5 V6t |
16 | 1 | 0 | 0 | 25,5 | 6 | |||
1985 | Canon Williams Honda Team | Williams FW10 | Honda RA164E 1.5 V6t | 16 | 4 | 3 | 4 | 71 | 3 | |||
1986 | Canon Williams Honda Team | Williams FW11 | Honda 1.5 V6t | 16 | 9 | 4 | 11 | 141 | 1 | |||
1987 | Canon Williams Honda Team | Williams FW11B | Honda 1.5 V6t | 16 | 9 | 12 | 7 | 137 | 1 | |||
1988 | Canon Williams Team | Williams FW12 | Judd 3.5 V8 | 16 | – | 0 | 1 | 20 | 7. | |||
1989 | Canon Williams Team | Williams FW12C/FW13 | Renault 3.5 V10 | 16 | 2 | 1 | 1 | 77 | 2 | |||
1990 | Canon Williams Team | Williams FW13B | Renault 3.5 V10 | 16 | 2 | 1 | 5 | 57 | 4 | |||
1991 | Canon Williams Team | Williams FW14 | Renault 3.5 V10 | 16 | 7 | 6 | 8 | 125 | 2 | |||
1992 | Canon Williams Team | Williams FW14B | Renault 3.5 V10 | 16 | 10 | 15 | 11 | 164 | 1 | |||
1993 | Canon Williams | Williams FW15C | Renault 3.5 V10 | 16 | 10 | 15 | 10 | 168 | 1 | |||
1994 | Rothmans Williams Renault | Williams FW16 | Renault 3.5 V10 | 16 | 7 | 6 | 8 | 118 | 1 | |||
1995 | Rothmans Williams Renault | Williams FW17 | Renault 3.0 V10 | 17 | 5 | 12 | 6 | 118 | 2 | |||
1996 | Rothmans Williams Renault | Williams FW18 | Renault 3.0 V10 | 16 | 12 | 12 | 11 | 175 | 1 | |||
1997 | Rothmans Williams Renault | Williams FW19 | Renault 3.0 V10 | 17 | 8 | 11 | 9 | 123 | 1 | |||
1998 | Winfield Williams | Williams FW20 | Mecachrome 3.0 V10 | 16 | 0 | 0 | 0 | 38 | 3 | |||
1999 | Winfield Williams | Williams FW21 | Supertec 3.0 V10 | B | 16 | 0 | 0 | 1 | 35 | 5 | ||
2000 | BMW Williams F1 Team | Williams FW22 | BMW 3.0 V10 | B | 17 | 0 | 0 | 0 | 36 | 3 | ||
2001 | BMW Williams F1 Team | Williams FW23 | BMW 3.0 V10 | M | 17 | 4 | 4 | 8 | 80 | 3 | ||
2002 | BMW Williams F1 Team | Williams FW24 | BMW 3.0 V10 | M | 17 | 1 | 7 | 3 | 92 | 2 | ||
2003 | BMW Williams F1 Team | Williams FW25 | BMW 3.0 V10 | M | 16 | 4 | 4 | 4 | 144 | 2 | ||
2004 | BMW Williams F1 Team | Williams FW26 | BMW 3.0 V10 | M | 18 | 1 | 1 | 2 | 88 | 4 | ||
2005 | BMW Williams F1 Team | Williams FW27 | BMW 3.0 V10 | M | Mark Webber Nick Heidfeld Antonio Pizzonia |
18 | 0 | 1 | 0 | 66 | 5 | |
2006 | Williams F1 Team | Williams FW28 | Cosworth 2.4 V8 | B | Mark Webber Nico Rosberg |
18 | 0 | 0 | 1 | 11 | 8 | |
2007 | AT&T Williams | Williams FW29 | Toyota 2.4 V8 | B | Nico Rosberg Alexander Wurz Kazuki Nakajima |
17 | 0 | 0 | 0 | 33 | 4 | |
2008 | AT&T Williams | Williams FW30 | Toyota 2.4 V8 | B | Nico Rosberg Kazuki Nakajima |
18 | 0 | 0 | 0 | 26 | 8 | |
2009 | AT&T Williams | Williams FW31 | Toyota 2.4 V8 | B | Nico Rosberg Kazuki Nakajima |
17 | 0 | 0 | 1 | 34,5 | 7 | |
2010 | AT&T Williams | Williams FW32 | Cosworth 2.4 V8 | B | Rubens Barrichello Nico Hülkenberg |
19 | 0 | 1 | 0 | 69 | 6 | |
2011 | AT&T Williams | Williams FW33 | Renault 2.4 V8 | P | Rubens Barrichello Pastor Maldonado |
19 | 0 | 0 | 0 | 5 | 9 | |
2012 | Williams F1 Team | Williams FW34 | Renault 2.4 V8 | P | Pastor Maldonado Bruno Senna |
20 | 1 | 1 | 1 | 76 | 8 | |
2013 | Williams F1 Team | Williams FW35 | Renault 2.4 V8 | P | Pastor Maldonado Valtteri Bottas |
19 | 0 | 0 | 0 | 5 | 9 | |
2014 | Williams Martini Racing | Williams FW36 | Mercedes-Benz 1.6 V6 Turbo | P | Felipe Massa Valtteri Bottas |
19 | 0 | 1 | 2 | 320 | 3 | |
2015 | Williams Martini Racing | Williams FW37 | Mercedes-Benz 1.6 V6 Turbo | P | Felipe Massa Valtteri Bottas |
19 | 0 | 0 | 0 | 257 | 3 | |
2016 | Williams Martini Racing | Williams FW38 | Mercedes-Benz 1.6 V6 Turbo | P | Felipe Massa Valtteri Bottas |
21 | 0 | 1 | 0 | 0 | 138 | 5 |
2017 | Williams Martini Racing | Williams FW40 | Mercedes-AMG F1 M08 EQ Power+ | P | Lance Stroll Felipe Massa |
20 | 0 | 1 | 0 | 0 | 83 | 5 |
2018 | Williams Martini Racing | Williams FW41 | Mercedes-AMG F1 M09 EQ Power+ | P | Lance Stroll Sergey Sirotkin |
21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 10 |
2019 | ROKiT Williams Racing | Williams FW42 | Mercedes-AMG F1 M10 EQ Power+ | P | George Russell Robert Kubica |
21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 10 |
2020 | Williams Racing | Williams FW43 | Mercedes-AMG F1 M11 EQ Performance | P | George Russell Nicholas Latifi Jack Aitken |
17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 |
2021 | Williams Racing | Williams FW43B | Mercedes-AMG F1 M12 E Performance | P | George Russell Nicholas Latifi |
22 | 0 | 1 | 0 | 0 | 23 | 8 |
2022 | Williams Racing | Williams FW44 | Mercedes-AMG F1 M13 E Performance | P | Alexander Albon Nicholas Latifi |
22 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 10 |
2023 | Williams Racing | Williams FW45 | Mercedes-AMG F1 M14 E Performance | P | Logan Sargeant Alexander Albon |
20* | 0 | 0 | 0 | 0 | 26* | 7* |
Tổng cộng | 812* | 114 | 313 | 128 | 133 | 3620* |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 6 điểm thừa của David Coulthard từ giải đua ô tô Công thức 1 Brasil 1995 không được tính vào bảng xếp hạng các đội đua của giải đua xe Công thức 1 1995.
- ^ Pryson, Mike (14 tháng 10 năm 2021). “Williams F1 Team Vows Carbon Positive Footprint by 2030”. Autoweek (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Hồ sơ của đội đua Williams”. www.grandprix.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
- ^ Hamilton: Frank Williams. The inside story of the man behind Williams Renault. S. 64.
- ^ “Mikko Kozarowitzky - Biography”. www.f1rejects.com (bằng tiếng Anh). 5 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội đua Williams. |
- Trang chủ
- Câu lạc bộ
- Hình ảnh về bảo tàng Williams F1
- Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine