Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Định nghĩa”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Lùi lại thủ công Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại sửa đổi của 2402:9D80:247:E904:DC21:45FF:FE3E:7D8F (thảo luận) quay về phiên bản cuối của 113.22.64.22
Thẻ: Lùi tất cả
 
(Không hiển thị 13 phiên bản của 11 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{thiếu nguồn gốc|date=tháng 7 năm 2024}}
'''Định nghĩa''' là sự xác định bằng [[ngôn ngữ]] nhất định những đặc trưng cơ bản tạo thành [[nội dung]] của [[khái niệm]] về một [[sự vật]], [[hiện tượng]] hay [[quá trình]], với mục đích phân biệt nó với các sự vật, hiện tượng hay quá trình khác. Định nghĩa có [[vai trò]] quan trọng trong [[khoa học]] và là [[bộ phận]] căn bản trong mọi [[lý thuyết]] khoa học.
'''Định nghĩa''' là sự xác định bằng [[ngôn ngữ]] nhất định những đặc trưng cơ bản tạo thành [[nội dung]] của [[khái niệm]] về một [[sự vật]], [[hiện tượng]] hay [[quá trình]], với mục đích phân biệt nó với các sự vật, hiện tượng hay quá trình khác. Định nghĩa có [[vai trò]] quan trọng trong [[khoa học]] và là [[bộ phận]] căn bản trong mọi [[lý thuyết]] khoa học.


Các [[nguyên tắc]] của định nghĩa:
Các [[nguyên tắc]] của định nghĩa:
# Nguyên tắc [[tương xứng]], nghĩa là [[ngoại diên]] của khái niệm được định nghĩa và ngoại diên của khái niệm dùng để định nghĩa phải bằng nhau
# Nguyên tắc [[tương xứng]], nghĩa là [[ngoại diên]] của khái niệm được định nghĩa và ngoại diên của khái niệm dùng để định nghĩa phải bằng nhau
# Không nói vòng quanh
# Không nói lòng vòng, quanh co.
# Không nói theo cách [[phủ định]]
# Không nói theo cách [[phủ định]]
# Phải rõ ràng, nghĩa là định nghĩa không chứa những thuộc tính có thể suy ra từ thuộc tính khác
# Phải rõ ràng, nghĩa là định nghĩa không chứa những thuộc tính có thể suy ra từ thuộc tính khác
Để định nghĩa một khái niệm nào đó, người ta thường ghép nó với một khái niệm lớn hơn (chủng), rồi chỉ ra những đặc điểm cơ bản của khái niệm cần định nghĩa (đặc điểm về loại). Chẳng hạn như định nghĩa về [[carbon]] "[[carbon]]" là [[nguyên tố hóa học]] (chủng) có [[trọng lượng]] [[nguyên tử]] bằng 12 [[đơn vị carbon]] (đặc điểm về loại)". Đối với những khái niệm lớn và bao trùm, chẳng hạn như khái niệm [[vật chất]], [[ý thức]], người ta sử dụng cách định nghĩa ngoại lệ.
Ví dụ: ''Hình vuông là hình có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.''

Để định nghĩa một khái niệm nào đó, người ta thường ghép nó với một khái niệm lớn hơn (chủng), rồi chỉ ra những đặc điểm cơ bản của khái niệm cần định nghĩa (đặc điểm về loại). dụ, định nghĩa về [[carbon]]: "[[carbon]]" là [[nguyên tố hóa học]] (chủng) có [[trọng lượng]] [[nguyên tử]] bằng 12 [[đơn vị carbon]] (đặc điểm về loại)". Đối với những khái niệm lớn và bao trùm, chẳng hạn như khái niệm [[vật chất]], [[ý thức]], người ta sử dụng cách định nghĩa ngoại lệ.


== Toán học ==
== Toán học ==
Dòng 25: Dòng 24:


==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo|30em}}

== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==
{{Wiktionary|definition}}{{wikiquote}}
{{Wiktionary|definition}}{{wikiquote}}
Dòng 35: Dòng 35:
*[http://www.philosophypages.com/lg/e05.htm Definition and Meaning], a very short introduction by Garth Kemerling (2001).
*[http://www.philosophypages.com/lg/e05.htm Definition and Meaning], a very short introduction by Garth Kemerling (2001).
{{Thanh chủ đề|Từ điển|Tư duy|Logic|Toán học|Cải tạo thân thể|Triết lý ngôn ngữ|Triết học Hy Lạp cổ đại|Mẫu hình lập trình|Lý thuyết âm nhạc}}
{{Thanh chủ đề|Từ điển|Tư duy|Logic|Toán học|Cải tạo thân thể|Triết lý ngôn ngữ|Triết học Hy Lạp cổ đại|Mẫu hình lập trình|Lý thuyết âm nhạc}}
{{Định nghĩa}}
{{logic}}
{{Aristotelian logic}}


{{logic}}
{{Lý luận học}}
{{Lý luận học}}
{{Kiểm soát tính nhất quán}}
{{Kiểm soát tính nhất quán}}

[[Thể loại:Thuật ngữ]]
[[Thể loại:Thuật ngữ]]
[[Thể loại:Định nghĩa]]
[[Thể loại:Định nghĩa]]
[[Thể loại:Thuật ngữ triết học]]
[[Thể loại:Thuật ngữ triết học]]
[[Thể loại:Ngữ nghĩa học]]
[[Thể loại:Ngữ nghĩa học]]
[[Thể loại:Từ vựng học]]
[[Thể loại:Từ điển học]]
[[Thể loại:Thuật ngữ toán học]]
[[Thể loại:Thuật ngữ toán học]]
[[Thể loại:Logic triết học]]
[[Thể loại:Logic triết học]]

Bản mới nhất lúc 07:15, ngày 30 tháng 9 năm 2024

Định nghĩa là sự xác định bằng ngôn ngữ nhất định những đặc trưng cơ bản tạo thành nội dung của khái niệm về một sự vật, hiện tượng hay quá trình, với mục đích phân biệt nó với các sự vật, hiện tượng hay quá trình khác. Định nghĩa có vai trò quan trọng trong khoa học và là bộ phận căn bản trong mọi lý thuyết khoa học.

Các nguyên tắc của định nghĩa:

  1. Nguyên tắc tương xứng, nghĩa là ngoại diên của khái niệm được định nghĩa và ngoại diên của khái niệm dùng để định nghĩa phải bằng nhau
  2. Không nói lòng vòng, quanh co.
  3. Không nói theo cách phủ định
  4. Phải rõ ràng, nghĩa là định nghĩa không chứa những thuộc tính có thể suy ra từ thuộc tính khác

Để định nghĩa một khái niệm nào đó, người ta thường ghép nó với một khái niệm lớn hơn (chủng), rồi chỉ ra những đặc điểm cơ bản của khái niệm cần định nghĩa (đặc điểm về loại). Chẳng hạn như định nghĩa về carbon là "carbon" là nguyên tố hóa học (chủng) có trọng lượng nguyên tử bằng 12 đơn vị carbon (đặc điểm về loại)". Đối với những khái niệm lớn và bao trùm, chẳng hạn như khái niệm vật chất, ý thức, người ta sử dụng cách định nghĩa ngoại lệ.

Toán học

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong toán học, khi đưa ra 1 khái niệm, người ta thường liệt kê các điều kiện cầnđủ để xác định khái niệm đó. Một khái niệm trong toán học do đó có thể được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, điển hình là số e.

Thông thường có 4 cách định nghĩa trong toán học:

  1. Phương pháp cấu trúc chỉ rõ cách xây dựng khái niệm đó
  2. Phương pháp quy khái niệm đang xét về những khái niệm đã biết
  3. Phương pháp tiên đề, định nghĩa một khái niệm thông qua các tiên đề: ví dụ định nghĩa về song song
  4. Phương pháp quy nạp dựa trên 2 yếu tố:
    1. Những đối tượng xuất phát hoặc cơ bản của hệ thống
    2. Những quy tắc hay thao tác cho phép dùng những đối tượng hiện có để tạo thành đối tượng mới của hệ thống

Định nghĩa mờ

[sửa | sửa mã nguồn]

Định nghĩa mờ trong lô gíc mờ còn được gọi là định nghĩa thao tác, là phương pháp định nghĩa một sự vật thông qua một tập hợp nhận định gần đúng về sự vật đó nhờ một loạt thao tác có thể tạo ra bằng thực nghiệm hoặc quan trắckết quả khách quan của nó có thể trực tiếp nhận biết được thông qua sự quan sáttính chất kinh nghiệm hay bằng đo lường. Ví dụ định nghĩa về lửa như sau: "Lửa là một cái gì đó nóng". "Lửa là cái phát sáng". "Lửa là sức mạnh của thần thánh"...

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]