Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trung Sulawesi”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 39: | Dòng 39: | ||
| elevation_m = |
| elevation_m = |
||
| population_footnotes = |
| population_footnotes = |
||
| population_total = |
| population_total = 2633402 |
||
| population_as_of = 2010 |
| population_as_of = 2010 |
||
| population_density_km2 = auto |
| population_density_km2 = auto |
Phiên bản lúc 11:41, ngày 23 tháng 7 năm 2011
Sulawesi Tengah Sulawesi Tengah | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Vị trí tỉnh Trung Sulawesi ở Indonesia | |
Tọa độ: 1°00′N 121°00′Đ / 1°N 121°Đ | |
Quốc gia | Indonesia |
Tỉnh lỵ | Palu |
Chính quyền | |
• Tỉnh trưởng | Bandjela Paliudju |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 68.089,83 km2 (2,628,963 mi2) |
Dân số (2010) | |
• Tổng cộng | 2.633.402 |
• Mật độ | 0,39/km2 (1,0/mi2) |
Cơ cấu dân cư | |
• Dân tộc | Butung (23%), Bugis (19%), Tolaki (16%), Muna (15%)[cần dẫn nguồn] |
• Tôn giáo | Thiên chúa giáo, Hồi giáo, Hindu[cần dẫn nguồn] |
• Ngôn ngữ | tiếng Indonesia (chính thức) |
Múi giờ | WITA (UTC+8) |
94111 - 94981 | |
Mã ISO 3166 | ID-ST |
Trang web | www.sulteng.go.id |
Trung Sulawesi (tiếng Indonesia: Sulawesi Tengah) là một tỉnh của Indonesia nằm ở vị trí trung tâm của đảo Sulawesi, rộng 68.089,83 km², có 1.820.000 dân (năm 2000) gồm các dân tộc Butung (23%), Bugis (19%), Tolaki (16%), Muna (15%) . Tỉnh này được thành lập vào năm 1964. Thủ phủ là thành phố Palu.