Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lớp (sinh học)”
Thay tập tin Phân_loại_sinh_học.svg bằng tập tin Biological_classification_L_Pengo-vi.svg (được thay thế bởi CommonsDelinker vì lí do: File renamed: Criterion 4 (harmonizing names of file s |
mày nổi như miếng băng vệ sinh nổi ko bao giờ chìm ..... cô La Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{chú thích trong bài}}[[Tập tin:Biological classification L Pengo-vi.svg|nhỏ|phải|144px|Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học]] |
{{chú thích trong bài}}[[Tập tin:Biological classification L Pengo-vi.svg|nhỏ|phải|144px|Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học]] |
||
Trong [[phân loại sinh học]], một '''lớp''' là một cấp bậc nằm dưới [[ngành (sinh học)|ngành]] và trên [[bộ (sinh học)|bộ]]. |
Trong [[phân loại sinh học]], một '''lớp''' là một cấp bậc nằm dưới [[ngành (sinh học)|ngành]] và trên [[bộ (sinh học)|bộ]]. |
||
ll |
|||
Ví dụ [[Lớp Thú|Mammalia]] là một lớp được sử dụng trong phân loại các loài chó, mèo mà ngành của nó là [[Động vật có dây sống|Chordata]] (các động vật có [[dây sống]]) và bộ chứa chúng là [[Bộ Ăn thịt|Carnivora]] (các động vật có vú và ăn thịt). |
Ví dụ [[Lớp Thú|Mammalia]] là một lớp được sử dụng trong phân loại các loài chó, mèo mà ngành của nó là [[Động vật có dây sống|Chordata]] (các động vật có [[dây sống]]) và bộ chứa chúng là [[Bộ Ăn thịt|Carnivora]] (các động vật có vú và ăn thịt). |
||
Phiên bản lúc 06:14, ngày 5 tháng 2 năm 2019
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Trong phân loại sinh học, một lớp là một cấp bậc nằm dưới ngành và trên bộ. ll Ví dụ Mammalia là một lớp được sử dụng trong phân loại các loài chó, mèo mà ngành của nó là Chordata (các động vật có dây sống) và bộ chứa chúng là Carnivora (các động vật có vú và ăn thịt).
Lịch sử
Lớp như là một dạng phân loại sinh học đặc biệt có tên gọi đặc biệt để phân biệt của chính nó (chứ không phải chỉ là tên gọi chung cho cái gọi là chi cao hơn (genus summum)), lần đầu tiên được một nhà thực vật học người Pháp là Joseph Pitton de Tournefort đưa ra trong phân loại của ông đối với thực vật (xuất hiện trong cuốn Eléments de botanique xuất bản năm 1694). Carolus Linnaeus là người đầu tiên sử dụng một cách ổn định từ lớp trong sự phân chia 3 giới của tự nhiên, bao gồm khoáng vật, thực vật và động vật, trong cuốn Systema Naturae (1735, ấn bản lần thứ nhất) của ông. Do khi đó lớp được coi là cấp cao nhất trong hệ thống cấp bậc phân loại cho đến khi có sự xuất hiện của cái mà ngày nay gọi là ngành (phylum/phyla cho động vật hay divisio cho thực vật) trong thế kỷ 19.
Xem thêm
- Cấp bậc (thực vật học)
- Cấp bậc (động vật học)
- Quy tắc quốc tế cho danh pháp động vật (ICZN)
- Quy tắc quốc tế cho danh pháp thực vật (ICBN)
- Miêu tả theo nhánh học
- Phát sinh loài học
- Hệ thống hóa
- Phép phân loại
- Phân loại khoa học
- Phân loại virus
Tổng bộ (magnorder) |
Đoạn (đv) (section) |
|||||||
Vực/Liên giới (domain/superkingdom) |
Liên ngành (superphylum) |
Liên lớp (superclass) |
Liên bộ (superorder) |
Liên họ (superfamily) |
Liên tông (supertribe) |
Liên loài (superspecies) | ||
Giới (kingdom) |
Ngành (phylum) |
Lớp (class) |
Đoàn (legion) |
Bộ (order) |
Họ (family) |
Tông (tribe) |
Chi/Giống (genus) |
Loài (species) |
Phân giới (subkingdom) |
Phân ngành (subphylum) |
Phân lớp (subclass) |
Đội (cohort) |
Phân bộ (suborder) |
Phân họ (subfamily) |
Phân tông (subtribe) |
Phân chi/Phân giống (subgenus) |
Phân loài (subspecies) |
Thứ giới/Nhánh (infrakingdom/branch) |
Thứ ngành (infraphylum) |
Thứ lớp (infraclass) |
Thứ bộ (infraorder) |
Đoạn (tv) (section) |
Thứ (tv) (variety) | |||
Tiểu ngành (microphylum) |
Tiểu lớp (parvclass) |
Tiểu bộ (parvorder) |
Loạt (tv) (series) |
Dạng (tv) (form) |