Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Maurits của Oranje-Nassau”
n →Tham khảo: clean up, replaced: [[Thể loại:Nhà Orange-Nassau → [[Thể loại:Vương tộc Orange-Nassau using AWB |
n Sửa thể loại... (câu hỏi?) |
||
Dòng 109: | Dòng 109: | ||
{{DEFAULTSORT:Maurits của Orange-Nassau, Hoàng tử, van Vollenhoven}} |
{{DEFAULTSORT:Maurits của Orange-Nassau, Hoàng tử, van Vollenhoven}} |
||
[[Thể loại:Sinh 1968]] |
[[Thể loại:Sinh năm 1968]] |
||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
||
[[Thể loại:Hoàng tử Hà Lan]] |
[[Thể loại:Hoàng tử Hà Lan]] |
Phiên bản lúc 23:08, ngày 13 tháng 12 năm 2021
Hoàng tử Maurits | |||||
---|---|---|---|---|---|
Hoàng tử của Orange-Nassau, van Vollenhoven | |||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 17 tháng 4, 1968 Utrecht, Hà Lan | ||||
Phu nhân | Marilène van den Broek | ||||
Hậu duệ | Anna van Lippe-Biesterfeld van Vollenhoven Lucas van Lippe-Biesterfeld van Vollenhoven Felicia van Lippe-Biesterfeld van Vollenhoven | ||||
| |||||
Hoàng tộc | Nhà Orange-Nassau | ||||
Thân phụ | Pieter van Vollenhoven | ||||
Thân mẫu | Công chúa Margriet của Hà Lan | ||||
Tôn giáo | Giáo hội Tin Lành Hà Lan |
Kính xưng Vương thất của Hoàng tử Maurits của Orange-Nassau, van Vollenhoven | |
Cách đề cập | His Highness |
---|---|
Cách xưng hô | Your Highness |
Cách thay thế | Sir |
Vương thất Hà Lan |
---|
Gia đình đầy đủ
* Thành viên của Triều đình Hoàng gia Hà Lan
|
Hoàng tử Maurits của Orange-Nassau, van Vollenhoven (Maurits Willem Pieter Hendrik, sinh ngày 17 tháng 4 năm 1968 tại Utrecht) là con trai trưởng của Công chúa Margriet của Hà Lan và Pieter van Vollenhoven. Cha mẹ đỡ đầu của ông là Công chúa Christina của Hà Lan, Alois-Konstantin của Löwenstein-Wertheim-Rosenberg và Jhr. G. Krayenhof. Ông từng là thành viên của Hoàng gia Hà Lan và được xếp thứ 10 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Hà Lan. Tuy nhiên, sau khi anh họ của ông là Vua Willem-Alexander lên ngôi, ông không còn là thành viên của Hoàng gia Hà Lan cũng như không còn được xếp thứ tự trong danh sách kế vị ngai vàng.
Cuộc sống
Năm 1987, Hoàng tử Maurits thực hiện nghĩa vụ quân sự của mình tại Lực lượng Thủy quân lục chiến và Hải quân Hoàng gia Hà Lan. Ông tốt nghiệp với tấm bằng "Cử nhân Kinh tế" tại Đại học Groningen năm 1995. Sau khi tốt nghiệp, ông đảm nhiệm nhiều vị trí khác nhau tại Sân bay Amsterdam Schiphol. Từ tháng 9 năm 2001 đến tháng 5 năm 2006, Hoàng tử Maurits làm việc cho phòng đầu tư của Tập đoàn Philips ở thành phố Amersfoort, Hà Lan.
Tháng 5 năm 2006, ông tự mình đứng ra thành lập The Source – một công ty tập trung sáng tạo các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và hệ thống cho các doanh nghiệp và chính phủ. Từ ngày 1 tháng 5 năm 2013, Hoàng tử Maurits trở thành sĩ quan hầu cận cho anh họ của mình, đồng thời cũng là Vua Willem-Alexander của Hà Lan. Bên cạnh đó, ông còn được thăng cấp lên thành "Chỉ huy" (tiếng Hà Lan: Kapitein-luitenant ter Zee) của Lực lượng Hải quân Hoàng gia Hà Lan.[1]
Hôn nhân
Hoàng tử Maurits lần đầu gặp Marilène van den Broek (sinh ngày 4 tháng 2 năm 1970) – con gái út của Hans van den Broek và Josee van den Broek-van Schendel – vào năm 1989. Sau 9 năm tìm hiểu, họ chính thức tổ chức lễ cưới dân sự vào ngày 29 tháng 5 năm 1998 tại thành phố Apeldoorn của Hà Lan. Lễ cưới theo nghi thức tôn giáo tại nhà thờ diễn ra một ngày sau đó.[2] Họ có với nhau 3 người con:
- Anastasia Anna Margriet Joséphine van Lippe-Biesterfeld van Vollenhoven, sinh ngày 15 tháng 4 năm 2001 tại Amsterdam
- Lucas Maurits Pieter Henri van Lippe-Biesterfeld van Vollenhoven, sinh ngày 26 tháng 10 năm 2002 tại Amsterdam
- Felicia Juliana Bénedicte Barbara van Lippe-Biesterfeld van Vollenhoven, sinh ngày 31 tháng 5 năm 2005 tại Amsterdam
Theo Sắc lệnh Hoàng gia ban hành ngày 26 tháng 5 năm 1998, các con của Hoàng tử Maurits sẽ được mang họ van Lippe-Biesterfeld van Vollenhoven.
Sau khi Nữ hoàng Beatrix thoái vị vào ngày 30 tháng 4 năm 2013, Hoàng gia Hà Lan đã tuyên bố, những hậu duệ của Công chúa Margriet và Pieter van Vollenhoven sẽ không còn được xếp trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Hà Lan nữa. Bên cạnh đó, họ cũng sẽ không còn là thành viên của Hoàng gia Hà Lan nữa theo Đạo luật quy định thành viên của Hoàng gia Hà Lan. Đạo luật này cũng chỉ rõ, chỉ những người có quan hệ huyết thống 3 đời trực tiếp với Đức Vua đang tại vị mới được xếp vào danh sách kế vị ngai vàng.
Tước hiệu
- 17 tháng 4 năm 1968 – 30 tháng 4 năm 2013: His Royal Highness Hoàng tử Maurits của Orange-Nassau, van Vollenhoven
- 30 tháng 4 năm 2013 – nay: His Highness Hoàng tử Maurits của Orange-Nassau, van Vollenhoven
Tổ tiên
Tổ tiên của Maurits của Oranje-Nassau | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Tham khảo
- ^ (tiếng Hà Lan)“Prins Maurits benoemd tot adjudant in buitengewone dienst”. Hoàng gia Hà Lan. ngày 1 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.
- ^ (tiếng Anh)“Royal Weddings in History”. Vogue. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.