Đội đua Williams
Tên đầy đủ | Williams Racing |
---|---|
Trụ sở | Grove, Oxfordshire, Vuơng quốc Anh |
Ban lãnh đạo | James Vowles |
Giám đốc kỹ thuật | Pat Fry |
Người thành lập | Frank Williams Patrick Head |
Trang web | www |
Thành tích trong Công thức 1 | |
Chặng đua đầu tiên | Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 1977 |
Chặng đua cuối cùng | Giải đua ô tô Công thức 1 São Paulo 2023 |
Số chặng đua đã tham gia | 812 |
Động cơ | Ford, Honda, Judd, Renault, Mecachrome, Supertec, BMW, Cosworth, Toyota, Mercedes |
Số lần vô địch hạng mục đội đua | 9 (1980, 1981, 1986, 1987, 1992, 1993, 1994, 1996, 1997) |
Số lần vô địch hạng mục tay đua | 7 (1980, 1982, 1987, 1992, 1993, 1996, 1997) |
Số lần giành chiến thắng | 114 |
Số lần lên bục trao giải | 313 |
Tổng điểm | 3614 (3620)[1] |
Số lần xuất phát ở vị trí pole | 128 |
Vòng đua nhanh nhất | 133 |
Kết quả vào năm 2022 | Thứ 10 (8 điểm) |
Đội đua Williams (Williams Grand Prix Engineering Limited), hiện đang đua ở Công thức 1 với tên gọi Williams Racing, là một đội đua Công thức 1 đến từ Anh. Williams Racing được thành lập bởi Frank Williams (1942–2021) và Patrick Head vào năm 1977 sau những hoạt động không thành công trước đó của Frank Williams là đội đua Frank Williams Racing Cars (sau này trở thành Wolf–Williams Racing vào năm 1976). Đội có trụ sở tại Grove, Oxfordshire, trên một khu đất rộng 24 ha.[2]
Với 114 chiến thắng, bảy chức vô địch hạng mục tay đua và chín chức vô địch hạng mục đội đua, Williams Racing là một trong những đội đua thành công nhất trong lịch sử Công thức 1 và đặc biệt là đội thành công nhất trong những năm 1990. Tuy nhiên, vào thế kỷ 21, Williams không thể tiếp tục phát huy những thành công trước đó. Cho đến năm 2023, chức vô địch hạng mục tay đua cuối cùng thuộc về Jacques Villeneuve vào năm 1997 và chiến thắng cuối cùng thuộc về Pastor Maldonado tại giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2012. Đội đua đã được tiếp quản bởi công ty Hoa Kỳ Dorilton Capital vào tháng 8 năm 2020 sau khi đội được điều hành như một doanh nghiệp gia đình trong nhiều thập kỷ. Bất chấp sự tiếp quản đó, tên gọi Williams vẫn được tiếp tục sử dụng trong tuơng lai.
Lịch sử
Nguồn gốc
Frank Williams thành lập đội đua Williams vào năm 1977 sau khi đội đua của ông trước đó, Frank Williams Racing Cars, không đạt được thành công như mong muốn. Bất chấp lời hứa của chủ sở hữu mới, triệu phú người Canada Walter Wolf, và việc đổi tên của đội thành Wolf–Williams Racing vào năm 1976, những chiếc xe này không thể cạnh tranh. Cuối cùng, Williams rời Walter Wolf Racing đã được đổi mới và chuyển đến Didcot để xây dựng lại đội của mình với tên gọi Williams Grand Prix Engineering. Frank đã tuyển dụng Patrick Head để làm việc cho đội và họ đã tạo nên mối quan hệ hợp tác với nhau.[3]
Những năm đầu tiên với động cơ Ford-Cosworth (1977-1983)
1977: Mùa giải đầu tiên tại Công thức 1
Đội đua Williams chưa thể chế tạo ô tô của riêng mình cho mùa giải năm 1977. Do đó, Frank Williams đã phải sử dụng lại ô tô của khách hàng trong mùa giải đầu tiên của đội mới. Trong mùa giải này, đội đã tiếp quản một chiếc xe đua March 761 đã qua sử dụng từ March Engineering.
Ban đầu, việc tham gia các chặng đua trong mùa giải năm 1977 được tài trợ bằng khoản vay ngân hàng trị giá 30.000 bảng Anh từ Barclays. Hãng hàng không Ả Rập Xê Út Saudi Arabian Airlines đã hỗ trợ đội với số tiền tương tự và trở thành nhà tài trợ đáng tin cậy của đội trong 5 năm sau đó.[4] Thêm vào đó, đội cũng nhận được tiền từ tay đua của đội. Ban đầu, tay đua người Phần Lan Mikko Kozarowitzky đã cố gắng giành được chỗ đua của Williams,[5] nhưng cuối cùng Williams đã ký hợp đồng với tay đua người Bỉ Patrick Nève, người có liên hệ với nhà máy bia Belle-Vue của Bỉ. Nève đã cung cấp cho đội tổng cộng 100.000 bảng Anh. Sau đó, Nève trở thành tay đua duy nhất của đội. Ông đã tham gia tại 11 chăng đua trong năm đó, bắt đầu từ giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha. Sau khi mùa giải đầu tiên kết thúc, đội đã không ghi được điểm nào và kết quả tốt nhất của đội là vị trí thứ 7 tại giải đua ô tô Công thức 1 Ý.
Thống kê kết quả
Thống kê tổng thể
Mùa giải | Tên gọi/Biệt danh | Xe đua | Động cơ | Hãng lốp | Tay đua | Số chặng đua tham gia |
Chiến thắng | Số lần lên bục trao giải |
Vị trí pole | Vòng đua nhanh nhất | Tổng điểm | Vị trí trên BXH |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1977 | March 761 | Patrick Nève | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||||
1978 | Williams Grand Prix Engineering | Williams FW06 | Ford Cosworth DFV 3.0 V8 | 16 | 0 | 0 | 2 | 11 | 9 | |||
1979 | Albilad-Saudia Racing Team | Williams FW06/Williams FW07 | Ford Cosworth DFV 3.0 V8 | 15 | 5 | 3 | 3 | 75 | 2 | |||
1980 | Albilad Williams Racing Team | Williams FW07B | Ford Cosworth DFV 3.0 V8 | 14 | 6 | 3 | 6 | 120 | 1 | |||
1981 | TAG Williams Racing Team | Williams FW07C | Ford Cosworth DFV 3.0 V8 | 15 | 4 | 2 | 7 | 95 | 1 | |||
1982 | TAG Williams Racing Team | Williams FW07C/Williams FW08 | Ford Cosworth DFV 3.0 V8 | 15 | 1 | 1 | 0 | 58 | 4 | |||
1983 | TAG Williams Racing Team | Williams FW08C/Williams FW09 | Ford Cosworth DFV 3.0 V8 | 15 | 1 | 1 | 0 | 38 | 4 | |||
1984 | Williams Grand Prix Engineering | Williams FW09/Williams FW09B | Honda RA163E 1.5 V6t Honda RA164E 1.5 V6t |
16 | 1 | 0 | 0 | 25,5 | 6 | |||
1985 | Canon Williams Honda Team | Williams FW10 | Honda RA164E 1.5 V6t | 16 | 4 | 3 | 4 | 71 | 3 | |||
1986 | Canon Williams Honda Team | Williams FW11 | Honda 1.5 V6t | 16 | 9 | 4 | 11 | 141 | 1 | |||
1987 | Canon Williams Honda Team | Williams FW11B | Honda 1.5 V6t | 16 | 9 | 12 | 7 | 137 | 1 | |||
1988 | Canon Williams Team | Williams FW12 | Judd 3.5 V8 | 16 | – | 0 | 1 | 20 | 7. | |||
1989 | Canon Williams Team | Williams FW12C/FW13 | Renault 3.5 V10 | 16 | 2 | 1 | 1 | 77 | 2 | |||
1990 | Canon Williams Team | Williams FW13B | Renault 3.5 V10 | 16 | 2 | 1 | 5 | 57 | 4 | |||
1991 | Canon Williams Team | Williams FW14 | Renault 3.5 V10 | 16 | 7 | 6 | 8 | 125 | 2 | |||
1992 | Canon Williams Team | Williams FW14B | Renault 3.5 V10 | 16 | 10 | 15 | 11 | 164 | 1 | |||
1993 | Canon Williams | Williams FW15C | Renault 3.5 V10 | 16 | 10 | 15 | 10 | 168 | 1 | |||
1994 | Rothmans Williams Renault | Williams FW16 | Renault 3.5 V10 | 16 | 7 | 6 | 8 | 118 | 1 | |||
1995 | Rothmans Williams Renault | Williams FW17 | Renault 3.0 V10 | 17 | 5 | 12 | 6 | 118 | 2 | |||
1996 | Rothmans Williams Renault | Williams FW18 | Renault 3.0 V10 | 16 | 12 | 12 | 11 | 175 | 1 | |||
1997 | Rothmans Williams Renault | Williams FW19 | Renault 3.0 V10 | 17 | 8 | 11 | 9 | 123 | 1 | |||
1998 | Winfield Williams | Williams FW20 | Mecachrome 3.0 V10 | 16 | 0 | 0 | 0 | 38 | 3 | |||
1999 | Winfield Williams | Williams FW21 | Supertec 3.0 V10 | B | 16 | 0 | 0 | 1 | 35 | 5 | ||
2000 | BMW Williams F1 Team | Williams FW22 | BMW 3.0 V10 | B | 17 | 0 | 0 | 0 | 36 | 3 | ||
2001 | BMW Williams F1 Team | Williams FW23 | BMW 3.0 V10 | M | 17 | 4 | 4 | 8 | 80 | 3 | ||
2002 | BMW Williams F1 Team | Williams FW24 | BMW 3.0 V10 | M | 17 | 1 | 7 | 3 | 92 | 2 | ||
2003 | BMW Williams F1 Team | Williams FW25 | BMW 3.0 V10 | M | 16 | 4 | 4 | 4 | 144 | 2 | ||
2004 | BMW Williams F1 Team | Williams FW26 | BMW 3.0 V10 | M | 18 | 1 | 1 | 2 | 88 | 4 | ||
2005 | BMW Williams F1 Team | Williams FW27 | BMW 3.0 V10 | M | Mark Webber Nick Heidfeld Antonio Pizzonia |
18 | 0 | 1 | 0 | 66 | 5 | |
2006 | Williams F1 Team | Williams FW28 | Cosworth 2.4 V8 | B | Mark Webber Nico Rosberg |
18 | 0 | 0 | 1 | 11 | 8 | |
2007 | AT&T Williams | Williams FW29 | Toyota 2.4 V8 | B | Nico Rosberg Alexander Wurz Kazuki Nakajima |
17 | 0 | 0 | 0 | 33 | 4 | |
2008 | AT&T Williams | Williams FW30 | Toyota 2.4 V8 | B | Nico Rosberg Kazuki Nakajima |
18 | 0 | 0 | 0 | 26 | 8 | |
2009 | AT&T Williams | Williams FW31 | Toyota 2.4 V8 | B | Nico Rosberg Kazuki Nakajima |
17 | 0 | 0 | 1 | 34,5 | 7 | |
2010 | AT&T Williams | Williams FW32 | Cosworth 2.4 V8 | B | Rubens Barrichello Nico Hülkenberg |
19 | 0 | 1 | 0 | 69 | 6 | |
2011 | AT&T Williams | Williams FW33 | Renault 2.4 V8 | P | Rubens Barrichello Pastor Maldonado |
19 | 0 | 0 | 0 | 5 | 9 | |
2012 | Williams F1 Team | Williams FW34 | Renault 2.4 V8 | P | Pastor Maldonado Bruno Senna |
20 | 1 | 1 | 1 | 76 | 8 | |
2013 | Williams F1 Team | Williams FW35 | Renault 2.4 V8 | P | Pastor Maldonado Valtteri Bottas |
19 | 0 | 0 | 0 | 5 | 9 | |
2014 | Williams Martini Racing | Williams FW36 | Mercedes-Benz 1.6 V6 Turbo | P | Felipe Massa Valtteri Bottas |
19 | 0 | 1 | 2 | 320 | 3 | |
2015 | Williams Martini Racing | Williams FW37 | Mercedes-Benz 1.6 V6 Turbo | P | Felipe Massa Valtteri Bottas |
19 | 0 | 0 | 0 | 257 | 3 | |
2016 | Williams Martini Racing | Williams FW38 | Mercedes-Benz 1.6 V6 Turbo | P | Felipe Massa Valtteri Bottas |
21 | 0 | 1 | 0 | 0 | 138 | 5 |
2017 | Williams Martini Racing | Williams FW40 | Mercedes-AMG F1 M08 EQ Power+ | P | Lance Stroll Felipe Massa |
20 | 0 | 1 | 0 | 0 | 83 | 5 |
2018 | Williams Martini Racing | Williams FW41 | Mercedes-AMG F1 M09 EQ Power+ | P | Lance Stroll Sergey Sirotkin |
21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 10 |
2019 | ROKiT Williams Racing | Williams FW42 | Mercedes-AMG F1 M10 EQ Power+ | P | George Russell Robert Kubica |
21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 10 |
2020 | Williams Racing | Williams FW43 | Mercedes-AMG F1 M11 EQ Performance | P | George Russell Nicholas Latifi Jack Aitken |
17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 |
2021 | Williams Racing | Williams FW43B | Mercedes-AMG F1 M12 E Performance | P | George Russell Nicholas Latifi |
22 | 0 | 1 | 0 | 0 | 23 | 8 |
2022 | Williams Racing | Williams FW44 | Mercedes-AMG F1 M13 E Performance | P | Alexander Albon Nicholas Latifi |
22 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 10 |
2023 | Williams Racing | Williams FW45 | Mercedes-AMG F1 M14 E Performance | P | Logan Sargeant Alexander Albon |
20* | 0 | 0 | 0 | 0 | 26* | 7* |
Tổng cộng | 812* | 114 | 313 | 128 | 133 | 3620* |
Tham khảo
- ^ 6 điểm thừa của David Coulthard từ giải đua ô tô Công thức 1 Brasil 1995 không được tính vào bảng xếp hạng các đội đua của giải đua xe Công thức 1 1995.
- ^ Pryson, Mike (14 tháng 10 năm 2021). “Williams F1 Team Vows Carbon Positive Footprint by 2030”. Autoweek (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Hồ sơ của đội đua Williams”. www.grandprix.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
- ^ Hamilton: Frank Williams. The inside story of the man behind Williams Renault. S. 64.
- ^ “Mikko Kozarowitzky - Biography”. www.f1rejects.com (bằng tiếng Anh). 5 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội đua Williams. |
- Trang chủ
- Câu lạc bộ
- Hình ảnh về bảo tàng Williams F1
- Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine