Bước tới nội dung

Công thức 1 năm 2007

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do TuanminhBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 05:23, ngày 8 tháng 4 năm 2016 (→‎Các đội đua và thành viên: sửa chính tả 3, replaced: Châu Âu → châu Âu using AWB). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Giải đua xe Công thức 1 năm 2007 là giải Công thức 1 vô địch thế giới lần thứ 58. Giải diễn ra từ 18 tháng 3 đến 21 tháng 10 gồm 17 chặng đua với sự tham gia của 11 đội đua.

Quy định mới

  • Tất cả các đội đua chỉ sử dụng lốp của một hãng - Bridgestone.
  • Quãng đường chạy thử tối đa của một đội là 30.000 km một năm.
  • Thời gian lái tập trước cuộc đua phân hạng là 90 phút (trước là 60 phút).

Các đội đua và thành viên

Đội đua Nhà sản xuất Xe Động cơ Lốp Số Tay đua Tay đua thử
{{{alias}}} Vodafone McLaren Mercedes McLaren MP4-22 Mercedes B 1 {{{alias}}} Fernando Alonso {{{alias}}} Pedro de la Rosa
{{{alias}}} Gary Paffett
2 {{{alias}}} Lewis Hamilton
{{{alias}}} ING Group Renault Renault R27 Renault B 3 {{{alias}}} Giancarlo Fisichella {{{alias}}} Ricardo Zonta
{{{alias}}} Nelson Angelo Piquet
4 {{{alias}}} Heikki Kovalainen
{{{alias}}} Ferrari F1-Marlboro Ferrari F2007 Ferrari B 5 {{{alias}}} Kimi Raikkonen {{{alias}}} Luca Badoer
{{{alias}}} Marc Gené
6 {{{alias}}} Felipe Massa
{{{alias}}} Honda F1 Honda RA107 Honda B 7 {{{alias}}} Jenson Button Christian Klien
{{{alias}}} James Rossiter
{{{alias}}} Mike Conway
8 {{{alias}}} Rubens Barrichello
{{{alias}}} BMW Sauber F1 BMW F1.07 BMW B 9 {{{alias}}} Nick Heidfeld {{{alias}}} Sebastian Vettel
{{{alias}}} Timo Glock
10 Robert Kubica
{{{alias}}} Sebastian Vettel 1
{{{alias}}} Panasonic-Toyota F1 Toyota TF107 Toyota B 11 {{{alias}}} Ralf Schumacher {{{alias}}} Franck Montagny
{{{alias}}} Kohei Hirate
{{{alias}}} Kamui Kobayashi
12 Jarno Trulli
Red Bull F1 Red Bull F1 RB3 Renault B 14 David Coulthard {{{alias}}} Robert Doornbos
{{{alias}}} Michael Ammermüller
15 Mark Webber
{{{alias}}} AT&T-Williams F1 Williams F1 FW29 Toyota B 16 {{{alias}}} Nico Rosberg Narain Karthikeyan
{{{alias}}} Kazuki Nakajima
17 Alexander Wurz
Scuderia Toro Rosso Toro Rosso STR02 Ferrari B 18 {{{alias}}} Vitantonio Liuzzi Không có
19 {{{alias}}} Scott Speed
{{{alias}}} Etihad Aldar Spyker F12 Spyker F8-VII Ferrari B 20 {{{alias}}} Adrian Sutil {{{alias}}} Mohamed Fairuz Fauzy
{{{alias}}} Giedo van der Garde
{{{alias}}} Adrián Vallés
{{{alias}}} Markus Winkelhock
Áo Christian Klien
21 {{{alias}}} Christijan Albers
{{{alias}}} Markus Winkelhock3
{{{alias}}} Super Aguri F1 Super Aguri SA07 Honda B 22 {{{alias}}} Takuma Sato {{{alias}}} Sakon Yamamoto
23 {{{alias}}} Anthony Davidson

1 Tại đường đua Canada, Kubica bị thương và được thay thế bởi Vettel tại đường đua Hoa Kỳ [1]

2 Vào ngày 15 tháng 3, 2007, Skyper đã thông báo nhà tài trợ tên gọi mới cho mùa giải 2007: Công ty hàng không Etihad Airways của hãng hàng không United Arab Emirates[2].

3 Vào ngày 10 tháng 7, 2007, Skyper đã thông báo rằng Christijan Albers không còn lái cho đội nữa. Markus Winkelhock sẽ lái chiếc xe đua thứ hai của Skyper ở vòng Grand Prix châu Âu.

Kết quả và xếp hạng

Grands Prix

Chặng Thời gian Giải Đường đua Xuất phát đầu Vòng nhanh nhất Cá nhân vô địch Đội đua
1 18/03 Úc Melbourne {{{alias}}} Kimi Räikkönen {{{alias}}} Kimi Räikkönen {{{alias}}} Kimi Räikkönen {{{alias}}} Ferrari
2 08/04 Malaysia Sepang {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Lewis Hamilton {{{alias}}} Fernando Alonso {{{alias}}} McLaren-Mercedes
3 15/04 Bahrain Bahrain {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Ferrari
4 13/05 Tây Ban Nha Catalunya {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Ferrari
5 27/05 Monaco Monaco {{{alias}}} Fernando Alonso {{{alias}}} Fernando Alonso {{{alias}}} Fernando Alonso {{{alias}}} McLaren-Mercedes
6 10/06 Canada Gilles Villeneuve {{{alias}}} Lewis Hamilton {{{alias}}} Fernando Alonso {{{alias}}} Lewis Hamilton {{{alias}}} McLaren-Mercedes
7 17/06 Hoa Kỳ Indianapolis {{{alias}}} Lewis Hamilton {{{alias}}} Kimi Raikkonen {{{alias}}} Lewis Hamilton {{{alias}}} McLaren-Mercedes
8 01/07 Pháp Nevers Magny-Cours {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Kimi Raikkonen {{{alias}}} Ferrari
9 08/07 Anh Silverstone {{{alias}}} Lewis Hamilton {{{alias}}} Kimi Räikkönen {{{alias}}} Kimi Räikkönen {{{alias}}} Ferrari
10 22/07 Châu Âu Nürburgring {{{alias}}} Kimi Räikkönen {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Fernando Alonso {{{alias}}} McLaren-Mercedes
11 05/08 Hungary Hungaroring {{{alias}}} Lewis Hamilton* {{{alias}}} Kimi Räikkönen {{{alias}}} Lewis Hamilton {{{alias}}} McLaren-Mercedes**
12 26/08 Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Kimi Räikkönen {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Ferrari
13 09/09 Ý Monza {{{alias}}} Fernando Alonso {{{alias}}} Fernando Alonso {{{alias}}} Fernando Alonso {{{alias}}} McLaren-Mercedes
14 16/09 Bỉ Spa-Francorchamps {{{alias}}} Kimi Räikkönen {{{alias}}} Felipe Massa {{{alias}}} Kimi Räikkönen {{{alias}}} Ferrari
15 30/09 Nhật Bản Fuji Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes**
16 07/10 Trung Quốc Thượng Hải Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Brasil Felipe Massa Phần Lan Kimi Räikkönen Ý Ferrari
17 21/10 Brasil José Carlos Pace Brasil Felipe Massa Phần Lan Kimi Räikkönen Phần Lan Kimi Räikkönen Ý Ferrari

* Fernando Alonso đứng đầu trong vòng phân hạng cho giải Grand Prix Hungary nhưng bị lùi 5 vị trí do cản đường Lewis Hamilton trên đường pit[3].

** McLaren không được thưởng điểm đội đua hoặc danh hiệu gì trong vòng này[3].

Tay đua

Vị trí Tay đua AUS {{{alias}}} MAL {{{alias}}} BHR {{{alias}}} ESP {{{alias}}} MON {{{alias}}} CAN {{{alias}}} US {{{alias}}} FRA {{{alias}}} GBR {{{alias}}} EUR {{{alias}}} HUN {{{alias}}} TUR {{{alias}}} ITA {{{alias}}} BEL {{{alias}}} JPN {{{alias}}} CHN {{{alias}}} BRA {{{alias}}} Điểm
1 Phần Lan Kimi Räikkönen 1 3 3 Ret 8 5 4 1 1 Ret 2 2 3 1 3 1 1 110
2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton 3 2 2 2 2 1 1 3 3 9 1 5 2 4 1 Ret 7 109
3 Tây Ban Nha Fernando Alonso 2 1 5 3 1 7 2 7 2 1 4 3 1 3 Ret 2 3 109
4 Brasil Felipe Massa 6 5 1 1 3 DSQ 3 2 5 2 13 1 Ret 2 6 3 2 94
5 Đức Nick Heidfeld 4 4 4 Ret 6 2 Ret 5 6 6 3 4 4 5 14† 7 6 61
6 Ba Lan Robert Kubica Ret 18 6 4 5 Ret INJ 4 4 7 5 8 5 9 7 Ret 5 39
7 Phần Lan Heikki Kovalainen 10 8 9 7 13† 4 5 15 7 8 8 6 7 8 2 9 Ret 30
8 Ý Giancarlo Fisichella 5 6 8 9 4 DSQ 9 6 8 10 12 9 12 Ret 5 11 Ret 21
9 Đức Nico Rosberg 7 Ret 10 6 12 10 16† 9 12 Ret 7 7 6 6 Ret 16 4 20
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David Coulthard Ret Ret Ret 5 14 Ret Ret 13 11 5 11 10 Ret Ret 4 8 9 14
11 Áo Alexander Wurz Ret 9 11 Ret 7 3 10 14 13 4 14 11 13 Ret Ret 12 13
12 Úc Mark Webber 13 10 Ret Ret Ret 9 7 12 Ret 3 9 Ret 9 7 Ret 10 Ret 10
13 Ý Jarno Trulli 9 7 7 Ret 15 Ret 6 Ret Ret 13 10 16 11 11 13 13 8 8
14 Đức Sebastian Vettel 8 16 19 18 Ret Ret 4 Ret 6
15 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jenson Button 15 12 Ret 12 11 Ret 12 8 10 Ret Ret 13 8 Ret 11† 5 Ret 6
16 Đức Ralf Schumacher 8 15 12 Ret 16 8 Ret 10 Ret Ret 6 12 15 10 Ret Ret 11 5
17 Nhật Bản Takuma Sato 12 13 Ret 8 17 6 Ret 16 14 Ret 15 18 16 15 15† 14 12 4
18 Ý Vitantonio Liuzzi 14 17 Ret Ret Ret Ret 17† Ret 16† Ret Ret 15 17 12 9 6 13 3
19 Đức Adrian Sutil 17 Ret 15 13 Ret Ret 14 17 Ret Ret 17 21† 19 14 8 Ret Ret 1
20 Brasil Rubens Barrichello 11 11 13 10 10 12 Ret 11 9 11 18 17 10 13 10 15 Ret 0
21 Hoa Kỳ Scott Speed Ret 14 Ret Ret 9 Ret 13 Ret Ret Ret 0
22 Nhật Bản Kazuki Nakajima 10 0
23 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anthony Davidson 16 16 16† 11 18 11 11 Ret Ret 12 Ret 14 14 16 Ret Ret 14 0
24 Nhật Bản Sakon Yamamoto Ret 20 20 17 12 17 Ret 0
25 Hà Lan Christijan Albers Ret Ret 14 14 19† Ret 15 Ret 15 0
Đức Markus Winkelhock Ret 0
Vị trí Tay đua AUS {{{alias}}} MAL {{{alias}}} BHR {{{alias}}} ESP {{{alias}}} MON {{{alias}}} CAN {{{alias}}} USA {{{alias}}} FRA {{{alias}}} GBR {{{alias}}} EUR {{{alias}}} HUN {{{alias}}} TUR {{{alias}}} ITA {{{alias}}} BEL {{{alias}}} JPN {{{alias}}} CHN {{{alias}}} BRA {{{alias}}} Điểm
Màu Kết quả
Vàng Vô địch
Bạc Nhì
Đồng Ba
Xanh lá Về đích, có điểm
Xanh dương Về đích, không có điểm
Tím Chưa về đích (Ret)
Đỏ Không đua thử (DNQ)
Đen Bị loại (DSQ)
Trắng Không xuất phát (DNS)
Trống Không tham gia
Bị thương (INJ)
Cấm thi đấu (EX)

* Tay đua không về đích nhưng vẫn được xếp hạng, vì đã hoàn thành hơn 90% đường đua.

Vị trí Tay đua Đội đua Xuất phát Thắng Ba hạng đầu Poles Nhanh nhất/vòng Điểm
1 Phần Lan Kimi Räikkönen Ý Ferrari 17 6 12 3 6 110
2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes 17 4 12 6 2 109
3 Tây Ban Nha Fernando Alonso Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes 17 4 12 2 3 109
4 Brasil Felipe Massa Ý Ferrari 17 3 10 6 6 94
5 Đức Nick Heidfeld Đức BMW Sauber 17 0 2 0 0 61
6 Ba Lan Robert Kubica Đức BMW Sauber 16 0 0 0 0 39
7 Phần Lan Heikki Kovalainen Pháp Renault 17 0 1 0 0 30
8 Ý Giancarlo Fisichella Pháp Renault 17 0 0 0 0 21
9 Đức Nico Rosberg Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams-Toyota 17 0 0 0 0 20
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David Coulthard Áo Red Bull-Renault 17 0 0 0 0 14
11 Áo Alexander Wurz Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams-Toyota 16 0 1 0 0 13
12 Úc Mark Webber Áo Red Bull-Renault 17 0 1 0 0 10
13 Ý Jarno Trulli Nhật Bản Toyota 17 0 0 0 0 8
14 Đức Sebastian Vettel Đức BMW Sauber
Ý Toro Rosso-Ferrari
8 0 0 0 0 6
15 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jenson Button Nhật Bản Honda 17 0 0 0 0 6
16 Đức Ralf Schumacher Nhật Bản Toyota 17 0 0 0 0 5
17 Nhật Bản Takuma Sato Nhật Bản Super Aguri-Honda 17 0 0 0 0 4
18 Ý Vitantonio Liuzzi Ý Toro Rosso-Ferrari 17 0 0 0 0 3
19 Đức Adrian Sutil Hà Lan Spyker-Ferrari 17 0 0 0 0 1
20 Brasil Rubens Barrichello Nhật Bản Honda 17 0 0 0 0 0
21 Hoa Kỳ Scott Speed Ý Toro Rosso-Ferrari 10 0 0 0 0 0
22 Nhật Bản Kazuki Nakajima Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams-Toyota 1 0 0 0 0 0
23 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anthony Davidson Nhật Bản Super Aguri-Honda 17 0 0 0 0 0
24 Nhật Bản Sakon Yamamoto Hà Lan Spyker-Ferrari 7 0 0 0 0 0
25 Hà Lan Christijan Albers Hà Lan Spyker-Ferrari 9 0 0 0 0 0
Đức Markus Winkelhock Hà Lan Spyker-Ferrari 1 0 0 0 0 0

Đội đua

Vị trí Đội đua Số
xe
AUS {{{alias}}} MAL {{{alias}}} BHR {{{alias}}} ESP {{{alias}}} MON {{{alias}}} CAN {{{alias}}} USA {{{alias}}} FRA {{{alias}}} GBR {{{alias}}} EUR {{{alias}}} HUN {{{alias}}} TUR {{{alias}}} ITA {{{alias}}} BEL {{{alias}}} JPN {{{alias}}} CHN {{{alias}}} BRA {{{alias}}} Điểm
1 Ý Ferrari 5 6 5 1 1 3 DSQ 3 2 5 2 13 1 Ret 2 6 3 2 204
6 1 3 3 Ret 8 5 4 1 1 Ret 2 2 3 1 3 1 1
2 Đức BMW Sauber 9 4 4 4 Ret 6 2 Ret 5 6 6 3 4 4 5 14 7 6 101
10 Ret 18 6 4 5 Ret 8 4 4 7 5 8 5 9 7 Ret 5
3 Pháp Renault 3 5 6 8 9 4 DSQ 9 6 8 10 12 9 12 Ret 5 11 Ret 51
4 10 8 9 7 13 4 5 15 7 8 8 6 7 8 2 9 Ret
4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams-Toyota 16 7 Ret 10 6 12 10 Ret 9 12 Ret 7 7 6 6 Ret 16 4 33
17 Ret 9 11 Ret 7 3 10 14 13 4 14 11 13 Ret Ret 12 10
5 Áo Red Bull-Renault 14 Ret Ret Ret 5 14 Ret Ret 13 11 5 11 10 Ret Ret 4 8 9 24
15 13 10 Ret Ret Ret 9 7 12 Ret 3 9 Ret 9 7 Ret 10 Ret
6 Nhật Bản Toyota 11 8 15 12 Ret 16 8 Ret 10 Ret Ret 6 12 15 10 Ret Ret 11 13
12 9 7 7 Ret 15 Ret 6 Ret Ret 13 10 16 11 11 13 13 8
7 Ý Toro Rosso-Ferrari 18 14 17 Ret Ret Ret Ret 17 Ret 16 Ret Ret 15 17 12 9 6 13 8
19 Ret 14 Ret Ret 9 Ret 13 Ret Ret Ret 16 19 18 Ret Ret 4 Ret
8 Nhật Bản Honda 7 15 12 Ret 12 11 Ret 12 8 10 Ret Ret 13 8 Ret 11 5 Ret 6
8 11 11 13 10 10 12 Ret 11 9 11 18 17 10 13 10 15 Ret
9 Nhật Bản Super Aguri-Honda 22 12 13 Ret 8 17 6 Ret 16 14 Ret 15 18 16 15 15 14 12 4
23 16 16 16 11 18 11 11 Ret Ret 12 Ret 14 14 16 Ret Ret 14
10 Hà Lan Spyker-Ferrari 20 17 Ret 15 13 Ret Ret 15 17 Ret Ret 17 21 19 14 8 Ret Ret 1
21 Ret Ret 14 14 19 Ret 14 Ret 15 Ret Ret 20 20 17 12 17 Ret
EX Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes 1 2‡ 1‡ 5‡ 3‡ 1‡ 7‡ 2‡ 7‡ 2‡ 1‡ 4† 3‡ 1‡ 3‡ Ret 2‡ 3‡ 0‡ (203†) (218)
2 3‡ 2‡ 2‡ 2‡ 2‡ 1‡ 1‡ 3‡ 3‡ 9 1† 5‡ 2‡ 4‡ 1‡ Ret 7‡
Vị trí Đội đua Số
xe
AUS {{{alias}}} MAL {{{alias}}} BHR {{{alias}}} ESP {{{alias}}} MON {{{alias}}} CAN {{{alias}}} USA {{{alias}}} FRA {{{alias}}} GBR {{{alias}}} EUR {{{alias}}} HUN {{{alias}}} TUR {{{alias}}} ITA {{{alias}}} BEL {{{alias}}} JPN {{{alias}}} CHN {{{alias}}} BRA {{{alias}}} Điểm
Màu Kết quả
Vàng Vô địch
Bạc Nhì
Đồng Ba
Xanh lá Về đích, có điểm
Xanh dương Về đích, không có điểm
Tím Chưa về đích (Ret)
Đỏ Không đua thử (DNQ)
Đen Bị loại (DSQ)
Trắng Không xuất phát (DNS)
Trống Không tham gia
Bị thương (INJ)
Cấm thi đấu (EX)

† Sau sự kiện tại cuối vòng đua thử thứ 3, và trước cuộc thi tại Hungary, FIA đã quyết định rằng, do vi phạm đồng đội trong cuộc đua thử, McLaren không được có điểm. Tuy nhiên, tay đua vẫn có điểm. (Alonso bị lùi năm vị trí xuất phát).
Trong sự kiện này, đội bị trừ 15 điểm và nếu không bị loại ra khỏi tất cả các sự kiện khác, đội vẫn sẽ nằm sau Ferrari. Hình phạt này có thể bị chống án, nhưng đội không đã không bị phạt nặng hơn sau này.

‡ McLaren bị trừ toàn bộ số điểm trong cuộc đua đến ngôi Vô địch đội đua theo phán quyết của Hội đồng Mô tô Thể thao Quốc tế đối với vụ tranh cãi về gián điệp thông tin.[4]

Thống kê đội đua

Vị trí Đội đua Số khung Động cơ Lốp Xuất phát Thắng Ba hạng đầu Poles Nhanh nhất/vòng Điểm
1 Ý Ferrari F2007 Ý Ferrari B 17 9 22 9 12 204
2 Đức BMW Sauber F1.07 Đức BMW B 17 0 2 0 0 101
3 Pháp Renault R27 Pháp Renault B 17 0 1 0 0 51
4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams FW29 Nhật Bản Toyota B 17 0 1 0 0 33
5 Áo Red Bull RB3 Pháp Renault B 17 0 1 0 0 24
6 Nhật Bản Toyota TF107 Nhật Bản Toyota B 17 0 0 0 0 13
7 Ý Toro Rosso STR2 Ý Ferrari B 17 0 0 0 0 8
8 Nhật Bản Honda RA107 Nhật Bản Honda B 17 0 0 0 0 6
9 Nhật Bản Super Aguri SA07 Nhật Bản Honda B 17 0 0 0 0 4
10 Hà Lan Spyker F8-VII Ý Ferrari B 17 0 0 0 0 1
EX Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren MP4-22 Đức Mercedes B 17 8 24 8 5 0‡ (203† / 218)

† Sau sự kiện tại cuối vòng đua thử thứ 3, và trước cuộc thi tại Hungary, FIA đã quyết định rằng, do vi phạm đồng đội trong cuộc đua thử, McLaren không được có điểm. Tuy nhiên, tay đua vẫn có điểm. (Alonso bị lùi năm vị trí xuất phát).
Trong sự kiện này, đội bị trừ 15 điểm và nếu không bị loại ra khỏi tất cả các sự kiện khác, đội vẫn sẽ nằm sau Ferrari. Hình phạt này có thể bị chống án, nhưng đội không đã không bị phạt nặng hơn sau này.

‡ McLaren bị trừ toàn bộ số điểm trong cuộc đua đến ngôi Vô địch đội đua theo phán quyết của Hội đồng Mô tô Thể thao Quốc tế đối với vụ tranh cãi về gián điệp thông tin.[4]

Tham khảo

  1. ^ “Vettel to replace Kubica”. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2007.
  2. ^ “Etihad Airways becomes Spyker F1 title sponsor”. GPUpdate.net. ngày 15 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2007. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  3. ^ a b “Hamilton inherits pole as Alonso and McLaren penalized”.
  4. ^ a b McLaren hit with constuctors' ban, BBC News article (Truy cập 13 tháng 9 2007)

Liên kết ngoài

Tiếng Việt:

Tiếng Anh: