Bước tới nội dung

In da Club

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do InternetArchiveBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 15:02, ngày 14 tháng 8 năm 2021 (Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

"In da Club"
Đĩa đơn của 50 Cent
từ album Get Rich or Die Tryin'
Phát hành7 tháng 1 năm 2003 (2003-01-07)
Thể loại
Thời lượng3:13
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Dr. Dre
  • Elizondo
Thứ tự đĩa đơn của 50 Cent
"Wanksta"
(2002)
"In da Club"
(2003)
"Magic Stick"
(2003)
Video âm nhạc
"In da Club" trên YouTube

"In da Club" là một bài hát của rapper người Mỹ 50 Cent nằm trong album phòng thu đầu tay của anh, Get Rich or Die Tryin' (2003). Nó được phát hành vào ngày 7 tháng 1 năm 2003 bởi Aftermath Entertainment, Shady Records, InterscopeUniversal Music Group như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album. Bài hát được viết lời bởi 50 Cent, Dr. DreMike Elizondo, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Dr. Dre với sự tham gia hỗ trợ sản xuất từ Elizondo. Ban đầu được dự định sẽ do nhóm nhạc hip hop D12 thể hiện, "In da Club" là một trong những bài hát đầu tiên được nam rapper thu âm trong quá trình hợp tác với Dr. Dre. Đây là một bản gangsta rap kết hợp với East Coast hip hop với nội dung được 50 Cent mô tả như là "một bữa tiệc của cuộc sống. Mỗi ngày đều có ý nghĩa với mọi người vì mỗi ngày là sinh nhật của ai đó."[1]

Sau khi phát hành, "In da Club" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất của nó. Bài hát còn lọt vào danh sách những bản nhạc xuất sắc nhất mọi thời đại bởi nhiều tổ chức và ấn phẩm âm nhạc, bao gồm vị trí thứ 448 trong danh sách "500 Bài hát vĩ đại nhất" của Rolling Stone và thứ 10 trong danh sách "500 Bài hát xuất sắc nhất kể từ khi bạn sinh ra" của Blender. "In da Club" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Đan Mạch, Đức, Ireland, New Zealand và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Áo, Bỉ, Hà Lan, Na Uy, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong chín tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của 50 Cent tại đây.

Video ca nhạc cho "In da Club" được đạo diễn bởi Philip Atwell, trong đó bao gồm những cảnh 50 Cent trải qua một khóa đào tạo tại Shady/Aftermath Records để trở thành một siêu sao trong tương lai, xen kẽ với những cảnh anh trình diễn bài hát trong một câu lạc bộ. Video còn có sự tham gia diễn xuất của nhiều nghệ sĩ khách mời Dr. Dre, Eminem, D12, Lloyd Banks, Tony Yayo, The Game, Bang' Em Smurf, Young Buck, XzibitDJ Whoo Kid. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên nhiều kênh truyền hình âm nhạc như MTV, VH1BET, cũng như nhận được năm đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2003 cho Video của năm, Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ, Bình chọn của khán giả, Video Rap xuất sắc nhấtNghệ sĩ mới xuất sắc nhất, và chiến thắng hai giải sau.

Để quảng bá cho "In da Club", 50 Cent đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, Saturday Night Live, Top Of The Pops, giải Điện ảnh của MTV năm 2003giải Brit năm 2004 cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của anh. Được ghi nhận là bài hát trứ danh của 50 Cent, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Beyoncé, Ed Sheeran, Mary J. Blige, P. DiddyLil Wayne, đồng thời xuất hiện trên nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như Soul Plane, Shark Tale, Beauty Shop, Dead Tone, The Wire, CSI: Crime Scene InvestigaitonRevenge. Ngoài ra, nó còn được công nhận là một trong những bản rap phổ biến nhất thuộc thể loại này,[2] và chiến thắng nhiều giải thưởng tại những lễ trao giải quan trọng, bao gồm giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2003 cho Đĩa đơn Hot 100 của năm, bên cạnh hai đề cử giải Grammy ở hạng mục Trình diễn solo Rap nam xuất sắc nhấtBài hát Rap xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 46.

Danh sách bài hát

Đĩa CD tại châu Âu[3]
  1. "In da Club" – 3:49
  2. "Wanksta" – 3:42
Đĩa CD maxi tại châu Âu[4]
  1. "In da Club" – 3:48
  2. "Wanksta" – 3:41
  3. "In da Club" (không lời) – 6:18
  4. "In da Club" (video ca nhạc) – 4:08
  5. "Wanksta" (video ca nhạc) - 3:49
Đĩa CD tại Anh quốc[5]
  1. "In da Club" (bản sạch) – 3:48
  2. "In da Club" (bản chưa kiểm duyệt) – 3:45
  3. "Wanksta" (bản chưa kiểm duyệt) – 3:39
  4. "In da Club" (video ca nhạc) – 4:08

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[57] 2× Bạch kim 140.000^
Bỉ (BEA)[58] Vàng 25.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[59] Vàng 5,000^
Đức (BVMI)[60] 3× Vàng 750.000double-dagger
Ý (FIMI)[61] Bạch kim 50.000*
New Zealand (RMNZ)[62] 2× Bạch kim 20.000*
Thụy Điển (GLF)[63] Vàng 15.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[64] Vàng 20.000^
Anh Quốc (BPI)[65] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[66]
Nhạc số
Vàng 500.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[66]
Nhạc chuông
Vàng 500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Kondo, Toshitaka (September 26, 2007). "50 Cent on the Record" Lưu trữ tháng 7 15, 2011 tại Wayback Machine. Rhapsody. Retrieved June 11, 2009.
  2. ^ “The 5 Most Popular Rap Songs of All Time”. Insider Monkey (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ “50 Cent ‎– In Da Club”. Discogs. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “50 Cent ‎– In Da Club”. Discogs. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ “50 Cent ‎– In Da Club”. Discogs. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ "Australian-charts.com – 50 Cent – In da Club" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  7. ^ "Austriancharts.at – 50 Cent – In da Club" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  8. ^ "Ultratop.be – 50 Cent – In da Club" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  9. ^ "Ultratop.be – 50 Cent – In da Club" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ "Danishcharts.com – 50 Cent – In da Club" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ "50 Cent: In da Club" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  14. ^ "Lescharts.com – 50 Cent – In da Club" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  15. ^ “50 Cent - In da Club” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  16. ^ “Greek Singles Chart”. IFPI Greece. 5 tháng 6 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2003. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2012.
  17. ^ "Chart Track: Week 17, 2003" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  18. ^ "Italiancharts.com – 50 Cent – In da Club" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – week 15, 2003" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – 50 Cent – In da Club" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ "Charts.nz – 50 Cent – In da Club" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – 50 Cent – In da Club" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  23. ^ "Swedishcharts.com – 50 Cent – In da Club" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  24. ^ "Swisscharts.com – 50 Cent – In da Club" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  25. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  26. ^ "50 Cent Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  27. ^ "50 Cent Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  28. ^ "50 Cent Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  29. ^ "50 Cent Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 1 năm 2012.
  30. ^ "50 Cent Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2003”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Urban Singles 2003”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  33. ^ “Jahreshitparade 2003”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “Jaaroverzichten 2003”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ “Rapports Annuels 2003”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  36. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ a b c d e “The Year in Music and Touring: 2003” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  38. ^ “Hits 2003 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  39. ^ “Classement Singles - année 2003”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  40. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  41. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  42. ^ “I singoli più venduti del 2003” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  43. ^ “Jaarlijsten 2003” (bằng tiếng Dutch). Stichting Nederlandse Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2003. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  44. ^ “Jaaroverzichten 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  45. ^ “Top Selling Singles of 2003”. RIANZ. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  46. ^ “Årslista Singlar - År 2003” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  47. ^ “Swiss Year-End Charts 2003”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  48. ^ “UK Year-end Singles 2003” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  49. ^ “R&B/Hip-Hop Songs - Year-End 2003”. Billboard. Billboard.com. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  50. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  51. ^ “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  52. ^ “Decade End Charts – R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  53. ^ “Decade End Charts – Rap Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  54. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  55. ^ “Greatest of All Time Hot R&B/Hip-Hop Songs: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  56. ^ “Hot Rap Songs Chart 25th Anniversary: Top 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  57. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2003 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  58. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. 3 tháng 5 năm 2003. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  59. ^ “UGE1 2003”. Hitlisten.nu. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  60. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (50 Cent; 'In da Club')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – 50 Cent – In da Club” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "In da Club" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  62. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – 50 Cent – In da Club” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  63. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2003” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  64. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('In da Club')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – 50 Cent – In da Club” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập In da Club vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  66. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – 50 Cent – In da Club” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. 25 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài