Bước tới nội dung

Kevin Costner

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do SongVĩ.Bot II (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 14:21, ngày 31 tháng 8 năm 2024 (Task 3: Sửa lỗi chung (GeneralFixes2) (#TASK3QUEUE)). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Kevin Costner
Costner while visiting Andrews Air Force Base in 2006
Tên khai sinhKevin Michael Costner
Sinh18 tháng 1, 1955 (69 tuổi)
Lynwood, California, Hoa Kỳ
Năm hoạt động1974 - nay

Kevin Michael Costner (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1955) là một diễn viên điện ảnh, nhà sản xuất phim, đạo diễn Hoa Kỳ và đã giành Giải Oscar. Ông từng được đề cử 3 giải BAFTA (British Academy of Film and Television Arts Awards), giành được hai giải Oscar và một Giải Quả Cầu Vàng (Golden Globe Award). Costner đóng vai chính đầu tiên năm 1987 trong phim The Untouchables, cùng với Sean Connery, Robert De NiroAndy Garcia. Kevin Costner nổi tiếng với vai Trung úy John J. Dunbar trong phim Khiêu vũ với bầy sói (Dances with Wolves), vai Jim Garrison trong phim JFK và vai Ray Kinsella trong phim Field of Dreams. Costner cũng đã nhận Giải Mâm xôi vàng vì bộ phim Thế giới nước (Waterworld) và thất bại trong nhiều dự án làm phim khác.

Danh sách đĩa hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Album US Country US Heat
2008 Untold Truths 75 35

Các đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đĩa đơn US Country Album
2008 "Superman 14" Untold Truths
"Long Hot Night"

Danh sách các phim tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa Vai Ghi chú
1982 Chasing Dreams Ed
Night Shift Frat Boy #1
Struggle (short film) Joe, Policeman #2 a friends student movie
Frances Luther (Man in Alley) qualified for Screen Actor's Guild card
1983 Stacy's Knights Will Bonner
Table for Five Newlywed husband
The Big Chill Alex scenes deleted
Testament Phil Pitkin
1984 The Gunrunner Ted
1985 Fandango Gardner Barnes, Groover
Silverado Jake
American Flyers Marcus Sommers
1986 Sizzle Beach, U.S.A. John Logan originally filmed in 1974
Shadows Run Black Jimmy Scott
1987 The Untouchables Eliot Ness
No Way Out Lt. Cmdr. Tom Farrell
1988 Bull Durham Crash Davis
1989 Field of Dreams Ray Kinsella
1990 Revenge Michael 'Jay' Cochran also executive producer
Dances with Wolves Lieutenant Dunbar also director and producer
1991 Madonna: Truth or Dare Himself documentary
(uncredited role)
Robin Hood: Prince of Thieves Robin Hood also producer
JFK Jim Garrison
1992 Amazing Stories: Book One, episode: The Mission Captain archive footage
Oliver Stone: Inside Out Himself documentary
The Bodyguard Frank Farmer also producer
1993 A Perfect World Robert 'Butch' Haynes
1994 A Century of Cinema Himself documentary
Wyatt Earp Wyatt Earp also producer
The War Steven Simmons
1995 Waterworld Mariner also producer and uncredited director
1996 Tin Cup Roy 'Tin Cup' McAvoy
1997 Sean Connery, An Intimate Portrait Himself documentary
The Postman The Postman also director and producer
1999 Message in a Bottle Garret Blake also producer
For Love of the Game Billy Chapel
Play It to the Bone Ringside Fan Cameo
2000 Thirteen Days Kenny O'Donnell also producer
2001 3000 Miles to Graceland Thomas J. Murphy
Road to Graceland Murphy (voice) animated short
2002 Dragonfly Joe Darrow
2003 Open Range Charlie Waite also director and producer
2005 The Upside of Anger Denny Davies
Rumor Has It Beau Burroughs
2006 The Guardian Ben Randall
2007 Mr. Brooks Mr. Earl Brooks also producer
2008 Swing Vote Bud Johnson
2009 The New Daughter John James post-production

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm:
Oliver Stone
for Born on the Fourth of July
Giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất
1990
for Dances with Wolves
Kế nhiệm:
Jonathan Demme
for The Silence of the Lambs