Argentera
Giao diện
Argentera L'Argentiera | |
---|---|
— Comune — | |
Comune di Argentera | |
Hình ảnh của Bersezio | |
Vị trí của Argentera Lỗi Lua trong Mô_đun:Infobox_mapframe tại dòng 86: bad argument #1 to 'sqrt' (number expected, got nil). | |
Vị trí của Argentera tại Ý | |
Quốc gia | Ý |
Vùng | Piedmont |
Tỉnh | Cuneo (CN) |
Thủ phủ | Bersezio |
Frazioni | Bersezio (thành phố trực thuộc trung ương), Ferrere, Le Grange và Severagno (quận bị phá hủy), Villaggio Primavera, Prinardo, Serre |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Monica Ciaburro |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 77,7 km2 (30,0 mi2) |
Độ cao | 1.684 m (5,525 ft) |
Dân số (30 tháng 4 2017[2])[3] | |
• Tổng cộng | 78 |
• Mật độ | 1,0/km2 (2,6/mi2) |
Tên cư dân | Argentesi or Argenters |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 12010 |
Mã điện thoại | 0171 |
Argentera là một đô thị tại tỉnh Cuneo trong vùng Piedmont của Italia, vị trí cách khoảng 100 km về phía tây nam của Torino và khoảng 50 km về phía tây của Cuneo, on the border with France. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 105 người và diện tích là 77,7 km².
Đô thị Argentera có các frazioni (đơn vị cấp dưới, chủ yếu là các làng) Bersezio, Ferrerevà Le Grange (borgo diroccato).
Argentera giáp các đô thị: Acceglio, Canosio, Larche (France), Pietraporziovà Saint-Etienne-de-Tinée (Pháp).
Lịch sử thay đổi dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Superficie di Comuni Province e Regioni italiane al 9 ottobre 2011”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
- ^ All demographics and other statistics: Italian statistical institute Istat.
- ^ “Popolazione Residente al 1° Gennaio 2018”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.