Bước tới nội dung

Bộ Măng tây

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ Măng tây
Thời điểm hóa thạch: 100–0 triệu năm trước đây Trung Creta - gần đây
Măng tây (Asparagus officinalis)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Bromhead, 1838
Các họ
Xem văn bản, khoảng 22-23 họ

Bộ Măng tây hay bộ Thiên môn đông (danh pháp khoa học: Asparagales) là một bộ trong lớp thực vật một lá mầm bao gồm một số họ cây không thân gỗ. Trong các hệ thống phân loại cũ, các họ mà hiện nay đưa vào trong bộ Asparagales đã từng được đưa vào trong bộ Loa kèn (Liliales), và một số chi trong đó thậm chí còn được đưa vào trong họ Loa kèn (Liliaceae). Một số hệ thống phân loại còn tách một số họ được liệt kê dưới đây thành các bộ khác, bao gồm cả các bộ Orchidales (lan) và bộ Iridales (diên vĩ), trong khi các hệ thống khác, đặc biệt là hệ thống phân loại của APG lại đưa hai bộ Orchidales và Iridales vào trong bộ Asparagales. Bộ này được đặt tên theo chi Asparagus (măng tây, thiên môn đông).

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống APG III năm 2009 công nhận các họ sau:

nghĩa là hai họ AlliaceaeAgapanthaceae nhập vào trong họ Amaryllidaceae và không còn có các họ tùy chọn tách ra từ hai họ AsparagaceaeXanthorrhoeaceae nữa.

Hệ thống phân loại của Angiosperm Phylogeny Group được các nhà thực vật học sử dụng rộng rãi và đã được cập nhật thành APG II năm 2003 để thêm vào các nghiên cứu gần đây, đặc biệt là các nghiên cứu phân tích DNA. Sơ đồ năm 1998 xác định 29 họ trong bộ Asparagales. APG II hợp nhất một số họ và thừa nhận một hệ thống khác với ít số lượng họ nhưng họ lại lớn hơn, trong đó một số họ nhỏ có thể kết hợp lại thành các họ lớn hơn, dựa trên sự tương thích di truyền gần gũi hơn và vẫn tuân thủ 'hệ thống APG', cho rằng họ này chứa 16-24 họ với 1.122 chi và khoảng 26.070 loài. Ví dụ, theo hệ thống phân loại mới hơn này thì người ta có thể đưa chính xác cây hoa hiên hay cây kim châm (chi Hemerocallis) vào họ Hemerocallidaceae, hoặc vào họ Xanthorrhoeaceae. Phân loại của APG II về bộ Asparagales như sau:

Hệ thống APG năm 1998 cũng đặt bộ này trong nhánh thực vật một lá mầm nhưng sử dụng định nghĩa sau:

Các hệ thống ba bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hệ thống phân loại tách ba bộ Măng tây (Asparagales), bộ Phong lan (Orchidales) và bộ Diên vĩ (Iridales) nói chung được sắp xếp như sau:

Asparagales theo Kubitzki (1998)

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong các hệ thống khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống Dahlgren đặt bộ này trong siêu bộ Lilianae thuộc phân lớp Liliidae [= thực vật một lá mầm] của lớp Magnoliopsida [= thực vật hạt kín] và sử dụng định nghĩa sau:

  • Bộ Asparagales
    Họ Agavaceae
    Họ Alliaceae
    Họ Amaryllidaceae
    Họ Anthericaceae
    Họ Aphyllanthaceae
    Họ Asparagaceae
    Họ Asphodelaceae
    Họ Asteliaceae
    Họ Blandfordiaceae
    Họ Calectasiaceae
    Họ Convallariaceae
    Họ Cyanastraceae
    Họ Dasypogonaceae
    Họ Doryanthaceae
    Họ Dracaenaceae
    Họ Eriospermaceae
    Họ Hemerocallidaceae
    Họ Herreriaceae
    Họ Hostaceae
    Họ Hyacinthaceae
    Họ Hypoxidaceae
    Họ Ixioliriaceae
    Họ Lanariaceae
    Họ Luzuriagaceae
    Họ Nolinaceae
    Họ Philesiaceae
    Họ Phormiaceae
    Họ Ruscaceae
    Họ Tecophilaeaceae
    Họ Xanthorrhoeaceae

Hệ thống Cronquist không công nhận bộ này, đặt nhiều chi trong bộ Liliales (phân lớp Liliidae của lớp Liliopsida [= thực vật một lá mầm]). Một số chi được đặt trong họ Liliaceae.

Hệ thống Wettstein, phiên bản cuối cùng năm 1935, cũng không công nhận bộ này và đặt nhiều chi trong bộ Liliiflorae thuộc lớp Monocotyledones.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài của bộ Măng tây so với các bộ thực vật một lá mầm khác lấy theo APG III.

Monocots

Acorales

Alismatales

Petrosaviales

Dioscoreales

Pandanales

Liliales

Asparagales

Commelinidae (commelinids)

Cây phát sinh chủng loài trong nội bộ bộ Măng tây lấy theo APG III.

Asparagales 

Orchidaceae

Boryaceae

Hypoxidaceae s.l. 

Blandfordiaceae

Lanariaceae

Asteliaceae

Hypoxidaceae

Ixioliriaceae

Tecophilaeaceae

Doryanthaceae

Iridaceae

Xeronemataceae

Xanthorrhoeaceae s.l. 

Hemerocallidoideae (Hemerocallidaceae)

Xanthorrhoeoideae (Xanthorrhoeaceae s. s.)

Asphodeloideae (Asphodelaceae)

Asparagales lõi 
Amaryllidaceae s.l. 

Agapanthoideae (Agapanthaceae)

Allioideae (Alliaceae)

Amaryllidoideae (Amaryllidaceae s. s.)

Asparagaceae s.l. 

Aphyllanthoideae (Aphyllanthaceae)

Brodiaeoideae (Themidaceae)

Scilloideae (Hyacinthaceae)

Agavoideae (Agavaceae)

Lomandroideae (Laxmanniaceae)

Asparagoideae (Asparagaceae s. s.)

Nolinoideae (Ruscaceae)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]