Óscar Estupiñán
Estupiñán với Hull City vào năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Óscar Eduardo Estupiñán Vallesilla | ||
Ngày sinh | 29 tháng 12, 1996 | ||
Nơi sinh | Cali, Colombia | ||
Chiều cao | 1,82m[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Juárez | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Once Caldas | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2017 | Once Caldas | 58 | (18) |
2017–2020 | Vitória de Guimarães B | 20 | (11) |
2017–2022 | Vitória de Guimarães | 65 | (24) |
2019 | → Barcelona SC (mượn) | 9 | (5) |
2019–2020 | → Denizlispor (mượn) | 28 | (7) |
2022–2024 | Hull City | 41 | (14) |
2023–2024 | → Metz (mượn) | 6 | (0) |
2024– | → Bahia (mượn) | 11 | (3) |
2024– | Juárez | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2022– | Colombia | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17:38, 9 tháng 2 năm 2024 (UTC) |
Óscar Eduardo Estupiñán Vallesilla (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈoskaɾ estupiˈɲan]; sinh ngày 29 tháng 12 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Colombia hiện tại đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Juárez tại Liga MX và Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia.
Sự nghiệp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Once Caldas
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra tại Cali, Estupiñán bắt đầu sự nghiệp tại câu lạc bộ Once Caldas. Anh ra mắt tại Categoría Primera A vào ngày 16 tháng 5 năm 2015, trong trận hòa 2–2 trước Uniautónoma, khi vào sân thay cho Sebastián Penco ở phút thứ 77,[2] và ghi bàn thắng duy nhất trong mùa giải vào ngày 26 tháng 9, trong trận hòa 1–1 trước Envigado.
Estupiñán ghi được 13 bàn thắng trong mùa giải 2016, bao gồm một cú đúp vào ngày 13 tháng 2 trong chiến thắng 4–0 trên sân nhà trước Jaguares de Córdoba.[3]
Vitória de Guimarães
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 5 tháng 6 năm 2017, Estupiñán trở thành tân binh đầu tiên của Vitória de Guimarães trong mùa hè, bằng một bản hợp đồng với mức phí không được tiết lộ.[4] Anh ra mắt vào ngày 6 tháng 8, trong trận thua 3–1 trước S.L. Benfica tại Siêu cúp Bồ Đào Nha, vào sân thay cho Paolo Hurtado trong vòng 9 phút cuối.[5] Mùa giải đầu tiên của anh được chia thành hai đội, 1 đội thi đấu tại Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha và đội dự bị thi đấu tại giải hạng 2; bàn thắng duy nhất của anh trong mùa giải cho đội bóng cũ là vào ngày 5 tháng 5 năm 2018 để ấn định chiến thắng 4–1 trước C.D. Tondela, trong vòng một phút sau khi vào sân từ ghế dự bị.[6]
Ra sân 14 trận và ghi 1 bàn thắng trong 18 tháng tại Vitória, Estupiñán trở lại Nam Mỹ vào tháng 1 năm 2019 và gia nhập Barcelona S.C. theo dạng cho mượn.[7] Vào tháng 7 năm đó, anh được cho mượn tại Denizlispor cho mùa giải Süper Lig.[8]
Khi trở lại Vitória, Estupiñán trở thành sự lựa chọn số 1 ở vị trí tiền đạo, thay thế cho người tiền nhiệm Bruno Duarte. Ở mùa giải 2021–22, tân huấn luyện vien trưởng Pepa đã thử họ ở vị trí song song.[9] Với 15 bàn sau 28 trận, anh đứng thứ 5 trong số những cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất giải đấu.[10]
Hull City
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 13 tháng 7 năm 2022, Estupiñán ký hợp đồng 3 năm với Hull City.[11] Anh ra mắt cho đội bóng vào ngày 30 tháng 7, trong chiến thắng 2-1 trên sân nhà trước Bristol City.[12] Anh mở tài khoản khi ghi cả hai bàn thắng trong chiến thắng 2-1 trên sân nhà trước Norwich City vào ngày 13 tháng 8.[13] Hai tuần sau, Estupiñán lập hat-trick trong chiến thắng 3–2 trên sân nhà trước Coventry City.[14] Vào ngày 13 tháng 9, Estupiñán đã được trao giải Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 8, khi ghi được 7 bàn thắng.[15]
Cho mượn tại Metz
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 1 tháng 9 năm 2023, Estupiñán chuyển đến câu lạc bộ Metz theo dạng cho mượn đến hết mùa[16], nhưng vào ngày 1 tháng 2 năm 2024, Estupiñán được Hull City gọi trở lại.[17]
Cho mượn tại Bahia
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 9 tháng 2 năm 2024, anh chuyển đến câu lạc bộ Esporte Clube Bahia theo dạng cho mượn trong phần còn lại của mùa giải.[18]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 6 năm 2022, Estupiñán được gọi lên Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia. Việc được gọi triệu tập đến sau màn trình diễn ấn tượng trong mùa giải 2021–22, khi ghi được 15 bàn tháng sau 28 lần ra sân và được coi là một trong những Vua phá lưới của giải đấu.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến trận đấu diễn ra vào ngày 24 tháng 9 năm 2023.[19]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | League Cup | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Once Caldas | 2014 | Categoría Primera A | 0 | 0 | 1 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||
2015 | Categoría Primera A | 10 | 1 | 3 | 1 | — | — | 13 | 2 | |||
2016 | Categoría Primera A | 34 | 13 | 3 | 0 | — | — | 37 | 13 | |||
2017 | Categoría Primera A | 14 | 4 | 4 | 0 | — | — | 18 | 4 | |||
Tổng cộng | 58 | 18 | 11 | 1 | — | — | 69 | 19 | ||||
Vitória de Guimarães B | 2017–18 | LigaPro | 19 | 10 | — | — | — | 19 | 10 | |||
2018–19 | LigaPro | 0 | 0 | — | — | — | 0 | 0 | ||||
2019–20 | Campeonato de Portugal | 1 | 1 | — | — | — | 1 | 1 | ||||
Tổng cộng | 20 | 11 | — | — | — | 20 | 11 | |||||
Vitória de Guimarães | 2017–18 | Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha | 10 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3[a] | 0 | 14 | 1 |
2018–19 | Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | |
2019–20 | Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2020–21 | Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha | 23 | 8 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 24 | 9 | |
2021–22 | Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha | 28 | 15 | 1 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 33 | 16 | |
Tổng cộng | 65 | 24 | 4 | 0 | 6 | 2 | 3 | 0 | 78 | 26 | ||
Barcelona SC (mượn) | 2019 | Ecuadorian Serie A | 9 | 5 | 0 | 0 | — | 2[b] | 0 | 11 | 5 | |
Denizlispor (mượn) | 2019–20 | Süper Lig | 28 | 7 | 5 | 7 | — | — | 33 | 14 | ||
Hull City | 2022–23 | EFL Championship | 35 | 13 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 38 | 13 | |
2023–24 | EFL Championship | 4 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | — | 5 | 1 | ||
Tổng cộng | 39 | 13 | 1 | 0 | 2 | 1 | — | 43 | 14 | |||
Metz (mượn) | 2023–24 | Ligue 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | 2 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 221 | 75 | 21 | 8 | 8 | 3 | 5 | 0 | 255 | 86 |
- ^ Ra sân tại UEFA Europa League và Siêu cúp Bồ Đào Nha
- ^ Ra sân tại Copa Libertadores
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Cá nhân
- Cầu thủ xuất sắc nhất tháng tại EFL Championship: Tháng 8 năm 2022[15]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Óscar Estupiñán”. Hull City A.F.C. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Once Caldas vs. Uniautónoma - 17 August 2015- Soccerway”. soccerway.com. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- ^ “El Once Caldas goleó 4 por 0 a Jaguares de Córdoba en Manizales” [Once Caldas thrashed Jaguares de Córdoba 4–0 in Manizales]. El Heraldo (bằng tiếng Spanish). 14 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Óscar Estupiñán é o primeiro reforço para 2017/18” [Óscar Estupiñánis the first signing for 2017/18]. Record (bằng tiếng Portuguese). 5 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Entrada forte em jogo vale sétima Supertaça ao Benfica” [Strong start to the game is worth a seventh Supertaça for Benfica]. Diário de Notícias (bằng tiếng Portuguese). 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Machado, José Miguel (8 tháng 5 năm 2019). “Estupiñán soma pontos e será aposta em 2018/19” [Estupiñán adds points and will be a bet for 2018/19]. Record (bằng tiếng Portuguese). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Barcelona confirma al delantero Oscar Estupiñán como refuerzo para el 2019” [Barcelona confirm the Colombian forward Óscar Estupiñán as addition for 2019.] (bằng tiếng Spanish). Radio Atalaya. 28 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Zakarya e Estupiñán apresentados no mesmo clube da Turquia” [Zakarya and Estupiñán presented at the same club in Turkey]. O Jogo (bằng tiếng Portuguese). 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Santos, Mónica (10 tháng 12 năm 2021). “Pepa e a dupla Bruno Duarte-Estupiñan: "Há aqui coisas que nos limitam"” [Pepa and the Bruno Duarte-Estupiñán partnership: "There are things about it that limit us"]. O Jogo (bằng tiếng Portuguese). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Darwin Núñez é o melhor marcador da Liga, Taremi em segundo” [Darwin Núñez is the Liga top scorer, Taremi in second] (bằng tiếng Portuguese). Mais Futebol. 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Estupiñán signs for Hull City”. Hull City A.F.C. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Hull City 2–1 Bristol City”. BBC Sport. 30 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Hull City 2–1 Norwich City”. BBC Sport. 13 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Hull City 3-2 Coventry City”. BBC Sport. 27 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2022.
- ^ a b “Estupiñán wins Championship Player of the Month”. www.wearehullcity.co.uk. 13 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Estupinan Secures Loan Move To FC Metz”. Hull City A.F.C. 1 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Estupiñán recalled from Metz”. Hull City A.F.C. 1 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Estupiñán moves to Brazil on loan”. Hull City A.F.C. 9 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2024.
- ^ Óscar Estupiñán tại Soccerway
- Sinh năm 1996
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Colombia
- Cầu thủ bóng đá nam Colombia
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Colombia ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ecuador
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Thổ Nhĩ Kỳ
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Brasil
- Cầu thủ bóng đá Once Caldas
- Cầu thủ bóng đá Vitória S.C.
- Cầu thủ bóng đá Vitória S.C. B
- Cầu thủ bóng đá Barcelona S.C.
- Cầu thủ bóng đá Denizlispor
- Cầu thủ bóng đá Hull City A.F.C.
- Cầu thủ bóng đá Stade Lavallois
- Cầu thủ bóng đá FC Metz
- Cầu thủ bóng đá Esporte Clube Bahia
- Cầu thủ bóng đá Categoría Primera A
- Cầu thủ bóng đá Liga Portugal 2
- Cầu thủ bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Campeonato de Portugal
- Cầu thủ bóng đá Ecuadorian Serie A
- Cầu thủ bóng đá Süper Lig
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Campeonato Brasileiro Série A
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Liga MX