Amanita magniverrucata
Giao diện
Amanita magniverrucata | |
---|---|
Young specimen | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. magniverrucata |
Danh pháp hai phần | |
Amanita magniverrucata Thiers & Ammirati |
Amanita magniverrucata | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm convex hoặc flat | |
màng bào free | |
thân nấm có ring and volva | |
vết bào tử màu white | |
sinh thái học là mycorrhizal | |
khả năng ăn được: unknown |
Amanita magniverrucata là một loài nấm trong họ Amanitaceae. Được mô tả khoa học lần đầu bởi nhà nghiên cứu nấm Mỹ Harry Delbert Thiers và Joseph Ammirati vào năm 1982, nó sống bám vào loài cây Pinus radiata.[1]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Thiers HD, Ammirati JF. (1982). “New species of Amanita from miền tây North America”. Mycotaxon. 15: 155–66. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2010.