Bước tới nội dung

Gongchan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Gongchan (ca sĩ))
Gongchan
Gongchan vào năm 2016
SinhKong Chan Shik
14 tháng 8, 1993 (31 tuổi)
Suncheon, Hàn Quốc
Nghề nghiệpCa sĩ, diễn viên
Chiều cao1,81 m (5 ft 11+12 in)
Cân nặng60 kg (132 lb)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-pop
Năm hoạt động2011–nay
Hãng đĩaWM Entertainment
Hợp tác vớiB1A4

Kong Chan Shik (Hangul: 공찬식; hanja: 孔燦植; sinh ngày 14 tháng 8 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh Gongchan, là một thần tượng K-pop và là em út của nhóm nhạc thần tượng B1A4 thuộc công ty chủ quản WM Entertainment. Anh ra mắt vào ngày 23 tháng 04 năm 2011 trên sân khấu Music Core với các thành viên Jinyoung, Baro, San Deul và CNU.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh được WM phát hiện lúc giành chiến thắng trong thử thách Eoljjang trên Cyworld khi chỉ mới học trung học cơ sở. Sau 2 năm thực tập, rèn luyện các kỹ năng, anh cùng với các thành viên Jinyoung, CNU, Sandeul, Baro được ra mắt dưới tên nhóm nhạc thần tượng B1A4.

Trong B1A4, anh được biết đến là hình ảnh của nhóm, đảm nhận phần hát và là em út của nhóm.

Các chương trình truyền hình và màn ảnh rộng

[sửa | sửa mã nguồn]

Show thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • MTV Match Up – with Block B (2011)
  • MTV Selca Diary Special (2012)
  • Mnet Wide Entertainment: Sesame Player Season 3 (2012)
  • MTV B1A4 Hotline Season 1 (Japan) (2012)
  • KBS Joy B1A4's Hello Baby – season 6 (2012)
  • MTV B1A4 Hotline Season 2 (Japan) (2013)
  • Mnet America: Go! B1A4 (2014)
  • MBC B1A4’s One Fine Day (2014)

Khách mời đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • KBS Oh My School / 100 Point Out Of 100 – Baro and Gongchan; final two episodes (2011)
  • Y-Star God of Cookery Road
  • MTV Let Me Show (2011)
  • MBC 'Idol Star Olympic'
  • SBS MTV Special B1A4 Selca Diary (2012)
  • SBS 1000 Song Challenge
  • KBS Love Request
  • MBC Weekly Idol - Ep 26, 40, 73, 97, 135 (2012–14)
  • SBS Star King
  • KBS Immortal Song 2 - Episodes 70,73-75,77-79, 95-96,107,125-127,129,13 (2012–13)
  • MBC "Celebrity Splash" - Gongchan (2013)
  • All The Kpop - Episodes 26 & 27 (2013)
  • Beatles Code 2 - Episode 64 (2013)
  • Yoo Hee Yeol's Sketchbook (2013&2014)
  • KBS2 Dream Team with ICN Squad – CNU and Gongchan (2013)
  • MBC Infinity Challenge 'Idol Special' (2013)
  • MBC Star Diving Splash- Gongchan (2013)
  • KBS Hello Counselor - Baro and Gongchan (2014)
  • KBS Safety First! [Escaping Crises] Fights/[Safety Manual] Driving in the rain - Gongchan (2014)
  • MBC Infinity Challenge Ep 366 - B1A4 (cheering project) (2014)
  • KBS2 Dream Team vs B1A4- Sandeul, CNU and Gongchan (2014)
  • Arirang After School Club (2014)

Hoạt động khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Dẫn chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Mạng Ghi chú Tham khảo
2019 25th Dream Concert N/A Dẫn cùng LeeteukJeon So-min [1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kim So-yeon (11 tháng 4 năm 2019). “이특X전소민X공찬, 25회 '드림콘서트' MC 확정” [Leeteuk X Jeon Somin X Gongchan confirmed as MCs for the 25th 'Dream Concert']. Naver (bằng tiếng Hàn). Maeil Economic Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.