Bước tới nội dung

MTK Budapest FC

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ MTK Hungária FC)
MTK Budapest
MTK logo
Tên đầy đủMagyar Testgyakorlók Köre Budapest Futball Club
Tên ngắn gọnMTK
Thành lập16 tháng 11 năm 1888; 135 năm trước (1888-11-16)
SânHidegkuti Nándor Stadion
Sức chứa5,322
Chủ tịch điều hànhTamás Deutsch
Người quản lýMichael Boris
Giải đấuNB I
2020–21NB I, Hạng 7 trên 12
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Magyar Testgyakorlók Köre Budapest Futball Club hay viết tắt là MTK là một câu lạc bộ bóng đá của Hungary có trụ sở đặt tại Józsefváros, Budapest. Đội bóng hiện đang thi đấu tại giải bóng đá vô địch quốc gia Hungary. Màu của đội bóng là màu xanh dương pha trắng. Là một trong những câu lạc bộ giàu thành tích nhất của bóng đá Hungary, MTK đã giành chức vô địch quốc gia Hungary 23 lần và đăng quang Cúp bóng đá Hungary 12 lần. Câu lạc bộ còn đoạt Siêu cúp bóng đá Hungary 2 lần. Năm 1955, dưới cái tên Vörös Lobogó SE, họ trở thành đội bóng đầu tiên của Hungary thi đấu tại Cúp C1 vào năm 1964 họ cán đích ở vị trí á quân của European Cup Winners' Cup sau khi để thua Sporting Clube de Portugal ở trận chung kết. Câu lạc bộ đã thành lập Học viện bóng đá Sándor Károly vào năm 2001. Học viện còn có một thỏa thuận hợp tác với câu lạc bộ Liverpool của Anh.

Lịch sử hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]

MTK Budapest lần đầu tham dự giải vô địch quốc gia Hungary ở mùa bóng 1903. Ở mùa giải kế tiếp, MTK đoạt danh hiệu nội địa đầu tiên. Từ năm 1913 đến 1914 và 1924–25, MTK đã thống trị bóng đá Hungary bằng 10 chức vô địch quốc gia liên tiếp.

Màu sắc và phục trang

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nhà tài trợ và sản xuất áo đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là bảng ghi lại chi tiết các nhà cung cấp và tài trợ áo đấu của MTK Budapest FC theo năm:

Thời gian Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ áo đấu
−2007 Nike Fotex
2007–2008 Fotex / Sándor Károly Akadémia
2008–2009 Sándor Károly Akadémia
2009–2010 Duna Takarék / Sándor Károly Akadémia
2010–2011 Duna Takarék
2011–2012 Duna Takarék / Sándor Károly Akadémia
2012–2013 Országos Kéktúra
2013– panzi pet

Sân vận động và cơ sở vật chất

[sửa | sửa mã nguồn]
Sân Hidegkuti Nándor Stadion (1947)

Sân vận động đầu tiên của MTK Budapest khánh thành vào năm 1912. Trận đấu đầu tiên được tổ chức là màn so tài với kình địch chính của MTK Budapestlà Ferencváros vào ngày 31 tháng 3 năm 1912. Kết quả là chiến thắng 1–0 nghiêng về MTK.

Sân vận động thứ hai của MTK Budapest được xây dựng vào năm 1947 ngay sau khi kết thúc Thế chiến II. Sân bị dỡ bỏ vào năm 2014 để thiết kế một sân vận động hoàn toàn mới ngay tại chỗ tọa lạc của sân cũ.

Sân vận động mới xây dựng

Hidegkuti Nándor Stadion là một sân vận động đa chức năngBudapest, Hungary.[1] Sân được đổi tên và đặt theo tên cầu thủ của MTK Budapest và đội tuyển Hungary Nándor Hidegkuti. Sân đang được sử dụng trong các trận đấu bóng đá và là sân nhà của MTK Budapest.

Lantos Mihály Sportközpont là một trung tâm thể thao nằm ở Zugló, Budapest. Trung tâm được xây dựng vào năm 1896. Trung tâm có sức chứa 3.500 chỗ (2.500 chỗ ngồi). Đây là sân nhà thuộc về Budapest Micro Club, MTK Maccabi, Rower-Veled Érted Se, Vörös Meteor Egyetértés SK, Zuglói Kinizsi SE.[2][3]

Kình địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu giữa MTK Budapest FC và Ferencvárosi TC được gọi là Örökrangadó hay Eternal derby (trận derby vĩnh cữu). Trận đầu tiên diễn ra ở mùa giải vô địch quốc gia Hungary năm 1903. Đây là mối thù địch bóng đá lâu đời nhất ở Hungary.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội địa

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 10 tháng 5 năm 2021[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Montenegro Milan Mijatović (thủ quân)
2 HV Hungary Benedek Varju
3 HV Phần Lan Nikolai Alho
4 HV Bồ Đào Nha Tiago Ferreira
5 HV Hungary Zsombor Nagy
6 TV Hungary Benjámin Cseke
8 TV Hungary Szabolcs Mezei
9 Hungary Bence Bíró
10 TV Hungary Martin Palincsár
11 Hungary Roland Varga
14 TV Hungary Mihály Kata
15 HV Hungary Szabolcs Barna
16 HV Colombia Sebastián Herrera
Số VT Quốc gia Cầu thủ
17 Hungary Dániel Prosser
18 TM Hungary Dániel Varasdi
20 HV Nigeria George Ikenne
21 TV Hungary Benjamin Balázs
22 HV Croatia Marko Perković
24 TV Serbia Srđan Dimitrov
25 TM Hungary Bence Somodi
26 Bosna và Hercegovina Andrija Drljo
28 HV Hungary Ádám Pintér
29 Ghana Clinton Osei
30 Bắc Macedonia Bojan Miovski
77 HV Hungary Ákos Baki
99 Brasil Myke

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Hungary Miklós Szerencsi (tại Dorog cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
Hungary Ákos Zuigéber (tại Dorog cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
TV Hungary Máté Kovács
TV Hungary Anton Bidzilya (tại Békéscsaba cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
TV Hungary Barnabás Nagy (tại Szentlőrinc cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Hungary Péter Törőcsik (tại Szentlőrinc cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
TV Hungary Gergely Kapronczai (tại Szentlőrinc cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
HV Hungary Roland Lehoczky (tại Szentlőrinc cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
TM Hungary Balázs Bese (tại Budafoki cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
Hungary Olivér Horváth (tại Haladás cho đến 30 tháng 6 năm 2021)

Đội ngũ nhân sự

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban lãnh đạo

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Tên
Chủ tịch Hungary Tamás Deutsch
Giám đốc câu lạc bộ HungaryĐan Mạch József Jakobsen
Chủ tịch ủy ban Hungary Iván Serényi
Thành viên của ban giám đốc Hungary Péter Deutsch
Thành viên của ban giám đốc Hungary János Somogyi
Thành viên của ban giám đốc Hungary László Domonyai
Thành viên ủy ban giám sát Hungary István Molnár
Thành viên ủy ban giám sát Hungary Péter Stern
Thành viên ủy ban giám sát Hungary István Putics

[5]

Bộ phận quản lý

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Tên
Huấn luyện viên trưởng Đức Michael Boris
Trợ lý huấn luyện viên Hungary Tamás Petres
Huấn luyện viên thủ môn Hungary József Andrusch
Huấn luyện viên thể lực Hungary András Szabó
Chuyên viên xoa bóp Hungary János Kiss
Chuyên viên xoa bóp Hungary István Dömök
Bác sĩ câu lạc bộ Hungary Imre Dreissiger
Bác sĩ câu lạc bộ Hungary Dániel Kincses
Quản lý kĩ thuật Hungary Mihály Horváth
Chuyên gia vật lý trị liệu Hungary Péter Sipos
Quản lý trang phục Hungary Gábor Máté

[6]

Lịch sử huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Nándor Hidegkuti Stadion”. Stadium Database. ngày 10 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ “MTK Lantos Mihály Sportközpont”. MTK.hu. ngày 10 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “MTK Lantos Mihály Sportközpont”. MTK.hu. ngày 10 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ “Team”. MK Budapest. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ “Az MTK Budapest Labdarúgó Zrt. hivatalos honlapja”. www.mtkbudapest.hu.
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “MTK: Tamási Zsolt az új szakvezető – hivatalos”. Nemzeti Sport. ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ “MTK: Feczkó Tamás lett az új vezetőedző – hivatalos”. Nemzeti Sport. ngày 9 tháng 6 năm 2017.
  9. ^ “MTK: Feczkó Tamás távozik, az FTC-től is jöhet az utódja”. Nemzeti Sport. ngày 10 tháng 3 năm 2019.
  10. ^ “MTK: valóban Lucsánszky lett az új vezetőedző – hivatalos”. Nemzeti Sport. ngày 11 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:MTK Budapest FC