Bước tới nội dung

Monte-Carlo Masters 2023 - Đơn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Monte-Carlo Masters 2023 - Đơn
Monte-Carlo Masters 2023
Vô địch Andrey Rublev
Á quânĐan Mạch Holger Rune
Tỷ số chung cuộc5–7, 6–2, 7–5
Chi tiết
Số tay vợt56 (7 Q / 4 WC)
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2022 · Monte-Carlo Masters · 2024 →

Andrey Rublev là nhà vô địch, đánh bại Holger Rune trong trận chung kết, 5–7, 6–2, 7–5. Đây là danh hiệu ATP Tour Masters 1000 đầu tiên của Rublev. Rune trở thành tay vợt thanh thiếu niên đầu tiên vào trận chung kết Monte-Carlo Masters sau Rafael Nadal vào năm 2006.[1][2]

Stefanos Tsitsipas là đương kim vô địch,[3] nhưng thua ở vòng tứ kết trước Taylor Fritz.[4]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

8 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

01.   Serbia Novak Djokovic (Vòng 3)
02.   Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Tứ kết)
03.   Daniil Medvedev (Tứ kết)
04.   Na Uy Casper Ruud (Vòng 3)
05.   Andrey Rublev (Vô địch)
06.   Đan Mạch Holger Rune (Chung kết)
07.   Ý Jannik Sinner (Bán kết)
08.   Hoa Kỳ Taylor Fritz (Bán kết)
09.   Karen Khachanov (Vòng 3)
10.   Ba Lan Hubert Hurkacz (Vòng 3)
11.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie (Vòng 1)
12.   Hoa Kỳ Frances Tiafoe (Rút lui)
13.   Đức Alexander Zverev (Vòng 3)
14.   Úc Alex de Minaur (Vòng 2)
15.   Croatia Borna Ćorić (Vòng 1)
16.   Ý Lorenzo Musetti (Tứ kết)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
16 Ý Lorenzo Musetti 2 2
7 Ý Jannik Sinner 6 6
7 Ý Jannik Sinner 6 5 5
6 Đan Mạch Holger Rune 1 7 7
3 Daniil Medvedev 3 4
6 Đan Mạch Holger Rune 6 6
6 Đan Mạch Holger Rune 7 2 5
5 Andrey Rublev 5 6 7
5 Andrey Rublev 6 77
Q Đức Jan-Lennard Struff 1 65
5 Andrey Rublev 5 6 6
8 Hoa Kỳ Taylor Fritz 7 1 3
8 Hoa Kỳ Taylor Fritz 6 6
2 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 2 4

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
1 Serbia N Djokovic 77 6
Q I Gakhov 78 2 6 Q I Gakhov 65 2
Hoa Kỳ M McDonald 66 6 3 1 Serbia N Djokovic 6 5 4
WC Monaco V Vacherot 5 5 16 Ý L Musetti 4 7 6
Q Ý L Nardi 7 7 Q Ý L Nardi 0 0
Serbia M Kecmanović 61 0 16 Ý L Musetti 6 6
16 Ý L Musetti 77 6 16 Ý L Musetti 2 2
10 Ba Lan H Hurkacz 65 77 77 7 Ý J Sinner 6 6
Serbia L Đere 77 65 65 10 Ba Lan H Hurkacz 6 63 7
  Argentina S Báez 3 5 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Draper 3 77 5
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Draper 6 7 10 Ba Lan H Hurkacz 6 66 1
Argentina D Schwartzman 6 6 7 Ý J Sinner 3 78 6
Bỉ D Goffin 4 2 Argentina D Schwartzman 0 1r
7 Ý J Sinner 6 3
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
3 D Medvedev 6 6
Q Pháp U Humbert 6 5 5 WC Ý L Sonego 3 2
WC Ý L Sonego 3 7 7 3 D Medvedev 3 7 79
Tây Ban Nha R Bautista Agut 5 712 6 13 Đức A Zverev 6 5 67
LL Serbia F Krajinović 7 610 1 Tây Ban Nha R Bautista Agut 4 4
Kazakhstan A Bublik 6 2 4 13 Đức A Zverev 6 6
13 Đức A Zverev 3 6 6 3 D Medvedev 3 4
11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 3 4 6 Đan Mạch H Rune 6 6
Argentina F Cerúndolo 6 6 Argentina F Cerúndolo 7 61 4
Hoa Kỳ M Cressy 4 2 Ý M Berrettini 5 77 6
Ý M Berrettini 6 6 Ý M Berrettini
Pháp R Gasquet 1 4 6 Đan Mạch H Rune w/o
WC Áo D Thiem 6 6 WC Áo D Thiem 2 4
6 Đan Mạch H Rune 6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
5 A Rublev 4 6 6
Thụy Sĩ M-A Hüsler 63 6 4 Tây Ban Nha J Munar 6 2 2
Tây Ban Nha J Munar 77 4 6 5 A Rublev 77 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 6 2 3 9 K Khachanov 64 2
Q I Ivashka 2 6 6 Q I Ivashka 62 2
Tây Ban Nha A Davidovich Fokina 2 2 9 K Khachanov 77 6
9 K Khachanov 6 6 5 A Rublev 6 77
14 Úc A de Minaur 6 6 Q Đức J-L Struff 1 65
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 1 3 14 Úc A de Minaur 3 2
Q Đức J-L Struff 6 6 Q Đức J-L Struff 6 6
Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 4 3 Q Đức J-L Struff 6 78
Hà Lan B van de Zandschulp 3 77 6 4 Na Uy C Ruud 1 66
Q Hungary M Fucsovics 6 62 1 Hà Lan B van de Zandschulp 5 61
4 Na Uy C Ruud 7 77
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
8 Hoa Kỳ T Fritz 712 6
WC Thụy Sĩ S Wawrinka 5 6 6 WC Thụy Sĩ S Wawrinka 610 2
Hà Lan T Griekspoor 7 3 4 8 Hoa Kỳ T Fritz 4 6 6
Hoa Kỳ B Shelton 1 6 3 Cộng hòa Séc J Lehečka 6 4 1
Bulgaria G Dimitrov 6 3 6 Bulgaria G Dimitrov 64 4
Cộng hòa Séc J Lehečka 6 7 Cộng hòa Séc J Lehečka 77 6
LL Phần Lan E Ruusuvuori 1 5 8 Hoa Kỳ T Fritz 6 6
15 Croatia B Ćorić 2 3 2 Hy Lạp S Tsitsipas 2 4
Chile N Jarry 6 6 Chile N Jarry 3 7 6
LL Serbia D Lajović 61 3 Q Úc A Popyrin 6 5 4
Q Úc A Popyrin 77 6 Chile N Jarry 3 4
Pháp B Bonzi 6 7 2 Hy Lạp S Tsitsipas 6 6
Tây Ban Nha B Zapata Miralles 1 5 Pháp B Bonzi 1r
2 Hy Lạp S Tsitsipas 4

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Phần Lan Emil Ruusuvuori (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  2. Pháp Adrian Mannarino (Vòng 1)
  3. Pháp Grégoire Barrère (Vòng 1)
  4. Pháp Constant Lestienne (Vòng 1)
  5. Serbia Dušan Lajović (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  6. Hungary Márton Fucsovics (Vượt qua vòng loại)
  7. Ilya Ivashka (Vượt qua vòng loại)
  8. Serbia Filip Krajinović (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  9. Pháp Ugo Humbert (Vượt qua vòng loại)
  10. Perú Juan Pablo Varillas (Vòng 1)
  11. Đức Oscar Otte (Vòng loại cuối cùng)
  12. Pháp Luca Van Assche (Vòng loại cuối cùng)
  13. Úc Alexei Popyrin (Vượt qua vòng loại)
  14. Nhật Bản Taro Daniel (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Phần Lan Emil Ruusuvuori 6 6
WC Monaco Hugo Nys 3 4
1 Phần Lan Emil Ruusuvuori 64 7 0
Đức Jan-Lennard Struff 77 5 6
  Đức Jan-Lennard Struff 7 6
10 Perú Juan Pablo Varillas 5 2

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Pháp Adrian Mannarino 6 0 1
Alt Ivan Gakhov 1 6 6
Alt Ivan Gakhov 6 0 6
12/WC Pháp Luca Van Assche 3 6 2
PR Hungary Attila Balázs 2 0
12/WC Pháp Luca Van Assche 6 6

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Pháp Grégoire Barrère 3 3
WC Pháp Benoît Paire 6 6
WC Pháp Benoît Paire 6 62 4
13 Úc Alexei Popyrin 2 77 6
Alt Cộng hòa Séc Vít Kopřiva 6 3 1
13 Úc Alexei Popyrin 3 6 6

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Pháp Constant Lestienne 3 78 2
Ý Luca Nardi 6 66 6
Ý Luca Nardi 65 6 77
11 Đức Oscar Otte 77 3 64
  Tây Ban Nha Pedro Martínez 2 4
11 Đức Oscar Otte 6 6

Vòng loại thứ 5

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Serbia Dušan Lajović 6 6
Alt Bồ Đào Nha João Sousa 2 4
5 Serbia Dušan Lajović 6 3 4
9 Pháp Ugo Humbert 2 6 6
WC Monaco Lucas Catarina 68 4
9 Pháp Ugo Humbert 710 6

Vòng loại thứ 6

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6 Hungary Márton Fucsovics 4 6 6
Ý Giulio Zeppieri 6 4 2
6 Hungary Márton Fucsovics 6 7
8 Serbia Filip Krajinović 3 5
  Roman Safiullin 77 3 2
8 Serbia Filip Krajinović 64 6 6

Vòng loại thứ 7

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
7/Alt Ilya Ivashka 6 6
Pháp Hugo Gaston 4 4
7/Alt Ilya Ivashka 6 68 6
14 Nhật Bản Taro Daniel 4 710 2
  Phần Lan Otto Virtanen 1 4
14 Nhật Bản Taro Daniel 6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rolex Monte-Carlo Masters [@ROLEXMCMASTERS]. “19 year old @holgerrune2003 is the first teenager to reach the Monte Carlo final since Nadal in 2006!” (Tweet) – qua Twitter.
  2. ^ Ilic, Jovica (15 tháng 4 năm 2023). “Holger Rune follows Rafael Nadal on notable Monte Carlo record”. Tennis World USA. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2023.
  3. ^ “Tsitsipas Defeats Davidovich Fokina, Defends Monte Carlo Title”. Association of Tennis Professionals. 17 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ “Fritz Defeats Two-Time Champion Tsitsipas”. Association of Tennis Professionals. 14 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]