Nitroxyl
Giao diện
Nitroxyl | |
---|---|
Ball and stick model of nitroxyl | |
Danh pháp IUPAC | Azanone |
Tên hệ thống | Oxidanimine[cần dẫn nguồn] |
Tên khác | Hydrogen oxonitrate(I) Nitronous acid |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
MeSH | |
ChEMBL | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
log P | 0.74 |
Cấu trúc | |
Tọa độ | Digonal |
Hình dạng phân tử | Dihedral |
Nhiệt hóa học | |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 220.91 J K−1 mol−1 |
Nhiệt dung | 33.88 J K−1 mol−1 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Nitroxyl còn gọi là azanone[1] là một hợp chất có công thức hóa học là NHO. Nó được biết đến ở thể khí.[2][3] Nó là 1 chất tồn tại trong thời gian rất ngắn trong dung dịch.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Doctorovich, F.; Bikiel, D.; Pellegrino, J.; Suárez, S. A.; Larsen, A.; Martí, M. A. (2011). “Nitroxyl (azanone) trapping by metalloporphyrins”. Coordination Chemistry Reviews. 255 (23–24): 2764–2784. doi:10.1016/j.ccr.2011.04.012.
- ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
- ^ Wiberg, Egon; Holleman, Arnold Frederick (2001). Inorganic Chemistry. Elsevier. ISBN 978-0-12-352651-9.