Bước tới nội dung

Sân bay quốc tế O. R. Tambo

(Đổi hướng từ Sân bay quốc tế OR Tambo)
Sân bay quốc tế O. R. Tambo
Johannesburg International Airport
Mã IATA
JNB
Mã ICAO
FAJS
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông
Chủ sở hữuAirports Company South Africa
Vị tríJohannesburg, Nam Phi
Độ cao5,558 ft / 1,694 m
Tọa độ26°08′21″N 28°14′46″Đ / 26,13917°N 28,24611°Đ / -26.13917; 28.24611
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
03L/21R 4.418 14.495 Nhựa đường
03R/21L 3.400 11.155 Nhựa đường

Sân bay quốc tế O. R. Tambo (IATA: JNB, ICAO: FAJS) là một sân bay ở gần thành phố Johannesburg, Gauteng, Nam Phi. Đây là sân bay hàng đầu Nam Phi, có số lượng hành khách nhiều nhất, năm 2007 đã phục vụ 19.440.000 lượt khách thông qua (tăng 12,1% so với năm trước)[1]. Đây là trung tâm hoạt động của hãng hàng không South African Airways (SAA).

Tên cũ là Sân bay quốc tế Johannesburg và tiếp đến là Sân bay quốc tế Jan Smuts (do đó mã ICAO là FAJS). Lần đổi tên đầu tiên vào năm 1994, sau đó ngày 27 tháng 10 năm 2006, sân bay được đổi tên như ngày nay[2]. Có 6 nhà ga ở sân bay này, nhưng chúng được chia thành 3 khu vực: nhà ga quốc tế, nhà ga nội địa và nhà ga quá cảnh.

Hãng hàng không và tuyến bay

[sửa | sửa mã nguồn]
Các thành phố quốc tế có tuyến bay với sân bay quốc tế O. R. Tambo
Domestic Destinations with direct air links
South African Airways Airbus A319 đang đi trên đường lăn tại O. R. Tambo International Airport
Emirates Boeing 777 đang đi trên đường lăn tại sân bay quốc tế O. R. Tambo
Qatar Airways Boeing 777-200LR đang đi trên đường lăn tại sân bay quốc tế O. R. Tambo
British Airways Boeing 747-400 đang hạ cánh tại sân bay quốc tế O. R. Tambo
Map
Bản đồ

Hành khách

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đếnNhà ga đi
Air Austral Saint-Denis de la Réunion A
Air Botswana Francistown, Gaborone, Kasane, Maun A
Air China Bắc Kinh-Thủ đô (bắt đầu từ ngày 19 Tháng 6 năm 2015)[3] A
Air France Paris–Charles de Gaulle A
Airlink Antananarivo, Beira, Bulawayo, Harare, Kasane, Lusaka, Manzini, Sân bay quốc tế Maseru, Maun, Nampula, Sân bay quốc tế Ndola, Pemba, Tete, Vilanculos A
Airlink Nelspruit, Phalaborwa, Pietermaritzburg, Polokwane, Skukuza, Umtata, Upington, Sân bay quốc tế Sishen B
Air Madagascar Antananarivo, Sân bay quốc tế Nosy Be A
Air Mauritius Mauritius B
Air Namibia Walvis Bay (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[4] Windhoek A
Air Seychelles Mahé A
Air Zimbabwe Harare, Victoria Falls A
Arik Air Lagos A
British Airways London–Heathrow A
British Airways
vận hành bởi Comair
Harare, Livingstone, Mauritius, Victoria Falls, Windhoek A
British Airways
vận hành bởi Comair
Cape Town, Durban, Port Elizabeth B
Cathay Pacific Hong Kong A
CemAir Lephalale, Margate, Plettenberg Bay, Sishen B
Compagnie Africaine d'Aviation[5] Kinshasa–N'djili, Lubumbashi B
Delta Air Lines Atlanta A
EgyptAir Cairo A
El Al Tel Aviv–Ben Gurion A
Emirates Dubai–International A
Ethiopian Airlines Addis Ababa A
Etihad Airways Abu Dhabi A
Fastjet Dar es Salaam A
flyafrica.com Bulawayo,[6] Lusaka (bắt đầu từ ngày 4 Tháng 5 năm 2015),[7] Windhoek[8] TBA
FlySafair Cape Town, George, Port Elizabeth B
Interair South Africa Dar es Salaam, Ndola A
Kenya Airways Nairobi–Jomo Kenyatta A
KLM Amsterdam A
Korongo Airlines Lubumbashi A
Kulula.com Cape Town, Durban, George, East London B
LAM Mozambique Airlines Beira, Inhambane, Maputo, Pemba, Quelimane, Tete, Vilanculos A
Lufthansa Frankfurt A
Malawian Airlines Blantyre, Lilongwe A
Mango Cape Town, Durban, George, Port Elizabeth, Zanzibar B
Qantas Sydney A
Qatar Airways Doha, Maputo A
RwandAir Kigali, Lusaka (bắt đầu từ ngày 27 Tháng 3 năm 2015)[9] A
Saudia Jeddah A
Skywise Airlines Cape Town B
Singapore Airlines SingaporeNote 1 A
South African Airways Abu Dhabi (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[10] Bắc Kinh-Thủ đô (kết thúc từ ngày 30 Tháng 3 năm 2015),[11] Frankfurt, Hong Kong, London–Heathrow, Mumbai (kết thúc từ ngày 28 Tháng 3 năm 2015),[12] Munich, New York–JFK, Perth, São Paulo–Guarulhos, Washington–Dulles A
South African Airways Abidjan, Accra, Blantyre, Brazzaville, Cape Town, Dakar, Dar es Salaam, Durban, East London, Entebbe, Harare, Kinshasa, Lagos, Luanda, Lilongwe, Livingstone, Lusaka, Maputo, Mauritius, Nairobi–Jomo Kenyatta, Ndola, Pointe Noire, Port Elizabeth, Victoria Falls, Windhoek B
South African Express Bloemfontein, Durban, East London, Gaborone, George, Hoedspruit, Kimberley, Lubumbashi, Nelspruit, Pietermaritzburg, Port Elizabeth, Richards Bay B
Swiss International Air Lines Zürich A
TAAG Angola Airlines Luanda A
Turkish Airlines Istanbul–AtatürkNote 1 A
Virgin Atlantic London–Heathrow A
Zimbabwe flyafrica.com Bulawayo, Harare, Victoria Falls A

^Note 1 Các chuyến bay này tiếp tục đến Cape Town. Tuy nhiên, các hãng này không có quyền chỉ chở khách giữa Johannesburg và Cape Town.

Hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
BidAir Cargo Cape Town, Dar es Salaam, Durban, East London, George, Harare, Kigali, Livingstone, Mauritius, Maputo, Nairobi–Jomo Kenyatta, Port Elizabeth, Victoria Falls, Windhoek
Cargolux London–Stansted, Luxembourg, Nairobi–Jomo Kenyatta
Chapman Freeborn Entebbe
Emirates SkyCargo Dubai–Al Maktoum, Nairobi–Jomo Kenyatta
Ethiopian Airlines Cargo Addis Ababa
Etihad Crystal Cargo Abu Dhabi, Nairobi–Jomo Kenyatta
Imperial Air Cargo Bloemfontein, Cape Town, Durban, Port Elizabeth
KLM Cargo Amsterdam, Nairobi–Jomo Kenyatta
Lufthansa Cargo Frankfurt, Lagos, Nairobi–Jomo Kenyatta
Martinair Cargo / KLM Amsterdam
Nordic Global Airlines Liège
Qatar Airways Cargo Doha, Liège, Nairobi–Jomo Kenyatta, Oslo–Gardermoen
Saudia Cargo Amsterdam, Jeddah, Nairobi–Jomo Kenyatta
Silverback Cargo Freighters Kigali
Singapore Airlines Cargo Amsterdam, Chennai, Nairobi–Jomo Kenyatta, Singapore
South African Cargo Cape Town, Durban, Harare, Maputo, Port Elizabeth
Turkish Airlines Cargo Istanbul–Atatürk, Khartoum, Nairobi–Jomo Kenyatta
Uganda Air Cargo Entebbe
Wimbi Dira Airways Kinshasa

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ SASITS:: OR TAMBO PASSENGER VOLUMES MAY RISE 28% BY 2010
  2. ^ “OR Tambo now official”. News24. ngày 27 tháng 10 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2006. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  3. ^ “Air China looks for new long”. Truy cập 3 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “Air Namibia Resumes Walvis Bay – South Africa Service from late”. Truy cập 3 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ “Compagnie Africaine d'Aviation timetable (Tháng 8 năm 2013)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ “Fly Africa Revises New Routes Launch in 15Q1”. Truy cập 3 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ “Fly Africa Delays Lusaka Launch to Tháng 5 năm 2015”. Airline Route. 3 Tháng 3 năm 2015. Truy cập 3 Tháng 3 năm 2015.
  8. ^ “flyafrica.com expands into Namibia” (PDF). flyafrica.com. 20 Tháng 10 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2014. Truy cập 2 Tháng 11 năm 2014.
  9. ^ “Rwandair Adds Lusaka - Johannesburg Service from late-Tháng 3 năm 2015”. Airline Route. 10 Tháng 3 năm 2015. Truy cập 10 Tháng 3 năm 2015.
  10. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “South African Airways to End Beijing Service from late-Tháng 3 năm 2015”. Airline Route. 2 Tháng 2 năm 2015. Truy cập 2 Tháng 2 năm 2015.
  12. ^ “South African Airways Cancels Mumbai Service from late-Tháng 3 năm 2015”. Airline Route. 5 Tháng 2 năm 2015. Truy cập 5 Tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:African Airports TOP 10