Vitalii Mykolenko
Mykolenko trong màu áo Dynamo Kyiv năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Vitaliy Serhiyovych Mykolenko | ||
Ngày sinh | 29 tháng 5, 1999 | ||
Nơi sinh | Cherkasy, Ukraina | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in)[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ cánh trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Everton | ||
Số áo | 19 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2012–2017 | Dynamo Kyiv | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2022 | Dynamo Kyiv | 88 | (5) |
2022– | Everton | 28 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016 | U-17 Ukraina | 6 | (0) |
2016–2017 | U-18 Ukraina | 3 | (0) |
2017–2018 | U-19 Ukraina | 16 | (2) |
2018 | U-21 Ukraina | 4 | (0) |
2018– | Ukraina | 39 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 11 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 3 năm 2024 |
Vitalii Serhiyovych Mykolenko (tiếng Ukraina: Віталій Сергійович Миколенко;[2] sinh ngày 29 tháng 5 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ukraina hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh trái cho câu lạc bộ Everton tại Premier League và đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraine.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Dynamo Kiev
[sửa | sửa mã nguồn]Anh chơi cho Dynamo Kiev ở đội dự bị Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina và tháng 8 năm 2017, anh được đôn lên đội một. Mykolenko có trận mắt cho Dynamo Kiev tại Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina vào ngày 20 tháng 8 năm 2017, thi đấu trong chiến thắng trước Stal Kamianske.[3] Ngày 25 tháng 10 năm 2018, Mykolenko có trận ra mắt ở UEFA Europa League, đá chính cho đội bóng Dynamo Kiev trong chiến thắng tỷ số 2–1 trước Rennes tại Sân vận động Roazhon Park.[4]
Ở mùa giải 2018-2019, Myklenko được vinh danh là cầu thủ trẻ xuất sắc nhất ở Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraina.[5]
Everton
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 1 tháng 1 năm 2022, Myklenko gia nhập đội bóng Everton ở Ngoại hạng Anh với bản hợp đồng có thời hạn 4 năm rưỡi cho đến tháng 6 năm 2026 với mức phí không được tiết lộ.[6] Everton đã giao cho anh với chiếc áo số 19.[7] Ngày 3 tháng 3 năm 2022, như một cử chỉ thiện chí, Myklenko được bầu làm đội trưởng của đội Everton trong trận đấu ở vòng 5 FA Cup gặp Boreham Wood do xung đột đang diễn ra giữa Ukraina và Nga.[8]
Ngày 8 tháng 5 năm 2022, Mykolenko ghi bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ Everton với một cú vô lê tuyệt đẹp từ khoảng cách 25 mét trong chiến thắng 2-1 trước Leicester City trong một trận đấu ở Premier League.[9]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Mykolenko đã từng đại diện cho Ukraine ở mọi cấp độ bóng đá trẻ. Anh ra mắt cho đội tuyển quốc gia Ukraine ở tuổi 19 vào ngày 20 tháng 11 năm 2018, trong trận giao hữu gặp Thổ Nhĩ Kỳ, với tư cách đá chính.[10] Mykolenko vẫn đủ điều kiện tham gia đội tuyển trẻ, anh vừa bỏ lỡ cơ hội cho FIFA U-20 World Cup 2019 - anh đã có tên trong đội tuyển U20 Ukraine tham dự giải đấu, nhưng phải rút lui khỏi giải đấu vài ngày sau vì chấn thương.[11][12]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp Quốc gia[a] | Cúp Liên đoàn[b] | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Dynamo Kyiv | 2017–18 | Ukrainian Premier League | 5 | 0 | 2 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | |
2018–19 | Ukrainian Premier League | 23 | 0 | 1 | 0 | — | 8[c] | 1 | 0 | 0 | 32 | 1 | ||
2019–20 | Ukrainian Premier League | 23 | 3 | 4 | 0 | — | 8[d] | 1 | 1[e] | 0 | 36 | 4 | ||
2020–21 | Ukrainian Premier League | 22 | 2 | 3 | 0 | — | 11[f] | 0 | 0 | 0 | 36 | 2 | ||
2021–22 | Ukrainian Premier League | 15 | 0 | 0 | 0 | — | 5[g] | 0 | 1[e] | 0 | 21 | 0 | ||
Tổng cộng | 88 | 5 | 10 | 0 | — | 32 | 2 | 2 | 0 | 132 | 7 | |||
Everton | 2021–22 | Premier League | 13 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | — | — | 16 | 1 | ||
2022–23 | Premier League | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 15 | 0 | |||
Tổng cộng | 28 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | — | — | 31 | 1 | ||||
Tổng cộng sự nghiệp | 116 | 6 | 13 | 0 | 0 | 0 | 32 | 2 | 2 | 0 | 163 | 8 |
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Ukraina | 2018 | 1 | 0 |
2019 | 7 | 0 | |
2020 | 3 | 0 | |
2021 | 10 | 0 | |
2022 | 7 | 1 | |
2023 | 9 | 0 | |
2024 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 39 | 1 |
STT | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ngày 11 tháng 6 năm 2022 | Stadion Miejski ŁKS, Łódź, Ba Lan | Armenia | 3–0 | 3–0 | UEFA Nations League B 2022–23 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Dynamo Kiev
- Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina: 2020–21
- Cúp bóng đá Ukraina: 2019–20, 2020–21
- Siêu cúp Ukraina: 2018, 2019, 2020
Cá nhân
- Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất: 2018–19
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Vitaliy Mykolenko: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Миколенко Віталій Сергійович” [Mykolenko Vitaliy Serhiyovych] (bằng tiếng Ukraina). Ukrainian Premier League. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
- ^ Чемпіонат УПЛ. 6 тур. Матч № 36 (bằng tiếng Ukraina). UPL Official Site. ngày 24 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Vitaliy MYKOLENKO on the Europa League debut”. fcdynamo.kiev.ua. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Миколенко - лучший молодой игрок, Цыганков - лучший футболист прошлого сезона УПЛ”. campeones.ua.
- ^ “Everton Sign Mykolenko”. Everton F.C. ngày 1 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Mykolenko's Everton Shirt Number Revealed”. www.evertonfc.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
- ^ Everton [@Everton] (ngày 3 tháng 3 năm 2022). “Vitaliy Mykolenko will captain Everton this evening. 🇺🇦 #EmiratesFACup t.co/bfoC498F70” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022 – qua Twitter.
- ^ “Everton beat Leicester to move out of bottom three”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Turkey v Ukraine game report”. ESPN. ngày 20 tháng 11 năm 2018.
- ^ “ЧС-2019 (U-20): ПРЕДСТАВЛЯЄМО ЗБІРНУ УКРАЇНИ — УНІКАЛЬНУ КОМАНДУ ОЛЕКСАНДРА ПЕТРАКОВА” (bằng tiếng Ukraina). Football Federation of Ukraine Official Website. ngày 23 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Vitaliy MYKOLENKO to miss U-20 World Cup”. FC Dynamo Kyiv official website. ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
- ^ Vitalii Mykolenko tại Soccerway
- ^ “Vitali Mykolenko”. WorldFootball.net. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Vitaliy Mykolenko - national football team player”. EU-Football.info. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Vitaliy Mykolenko - National Football Teams”. National Football Teams. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Vitalii Mykolenko tại Soocerway
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu
- Sinh năm 1999
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Ukraina
- Cầu thủ bóng đá Everton F.C.
- Cầu thủ bóng đá Dynamo Kyiv
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Ukraina
- Người Ukraina thế kỷ 21
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Ukraina