Greg Norman
Gregory John Norman (sinh ngày 10 tháng 2 năm 1955)[2][3] là một golf thủ chuyên nghiệp và doanh nhân người Úc,[4] người đã có 331 tuần để xếp thứ nhất trên bảng xếp hạng Official World Golf Rankings trong những năm 1980 và 1990.[5] Ông vô địch 91 giải đấu quốc tế, bao gồm 20 giải đấu PGA Tour và hai major: Open Championship 1986 và 1993.[6][7][8] Norman cũng giành được 31 vị trí top 10 chung cuộc và 8 lần vào chung kết trong các giải major trong suốt sự nghiệp của mình.[9] Ông được ghi danh vào Đại sảnh danh vọng golf thế giới vào năm 2001 với tỷ lệ số phiếu bầu cao nhất (80%) của bất kỳ một tay golf nào đến nay.[10] Biệt danh của Norman là "'The Great White Shark'" (cá mập trắng vĩ đại, thường được rút ngắn chỉ là "'The Shark'"), được đặt sau giải Masters 1981.[11][12]
Greg Norman | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Tên đầy đủ | Gregory John Norman AO |
Biệt danh | The (Great White) Shark |
Sinh | 10 tháng 2, 1955 Mount Isa, Queensland, Úc |
Chiều cao | 6 ft 0 in[1] |
Cân nặng | 180 lb[1] |
Quốc gia | Úc |
Nơi cư trú | Jupiter Island, Florida, Hoa Kỳ |
Hôn nhân | 1981–2007 Laura Andrassy 2008–2009 Chris Evert 2010–present Kirsten Kutner |
Con cái | Morgan Leigh, Gregory |
Sự nghiệp | |
Năm lên chuyên | 1976 |
Tour đấu cũ | PGA Tour of Australasia PGA Tour European Tour Champions Tour |
Vô địch chuyên nghệp | 88 |
Số lần vô địch theo giải | |
PGA Tour | 20 |
European Tour | 14 |
Japan Golf Tour | 2 |
PGA Tour of Australasia | 31 (thứ 3 mọi thời đại) |
Khác | 23 |
Thành tích Major Championships tốt nhất (Vô địch: 2) | |
Masters Tournament | Thứ 2/T2: 1986, 1987, 1996 |
US Open | Thứ 2: 1984, 1995 |
The Open Championship | Vô địch: 1986, 1993 |
PGA Championship | Thứ 2: 1986, 1993 |
Thành tựu và giải thưởng | |
World Golf Hall of Fame | 2001 (trang thành viên) |
PGA Tour of Australia Order of Merit | 1978, 1980, 1983, 1984, 1986, 1988 |
European Tour Order of Merit | 1982 |
Dẫn đầu về tiền thưởng PGA Tour | 1986, 1990, 1995 |
PGA Player of the Year | 1995 |
PGA Tour Player of the Year | 1995 |
Vardon Trophy | 1989, 1990, 1994 |
Byron Nelson Award | 1988, 1990, 1993, 1994, 1995 |
Old Tom Morris Award | 2008 |
Charlie Bartlett Award | 2008 |
Sau sự nghiệp golf (và trong suốt thời gian đó), Norman đã tham gia vào rất nhiều hoạt động từ thiện và nhân đạo. Ông hiện đang làm chủ tịch và giám đốc điều hành của Greg Norman Company, một tập đoàn toàn cầu với danh mục các công ty trong các lĩnh vực như may mặc, thiết kế nội thất, bất động sản, vốn cổ phần tư nhân, thiết kế sân gôn... Norman cũng đã quyên góp và thành lập nhiều tổ chức từ thiện và các sự kiện từ thiện như QBE Shootout có lợi cho quỹ CureSearch for Children's Cancer.[13] Ông trở thành Trustee của Viện Môi trường về Golf năm 2004 và nhận được giải thưởng Bartlett Award của Hiệp hội Nhà văn Hoa Kỳ năm 2008 vì những nỗ lực từ thiện của ông.[14]
Năm 2009 là một phần của lễ kỷ niệm Q150, Greg Norman đã được công bố là một trong những biểu tượng của Q150 Queensland vì vai trò của ông như là một "huyền thoại thể thao".[15]
Thời trẻ
sửaNorman sinh ở Mount Isa, Queensland, Úc trong gia đình của ông bà Merv và Toini Norman. Mẹ ông là con gái một người thợ mộc người Phần Lan, còn bố ông là kỹ sư điện.[11][16] Lúc còn trẻ, cậu chơi rugby và cricket và mong muốn trở thành một vận động viên lướt sóng chuyên nghiệp.[11][17] Mẹ của ông, một golf thủ handicap đơn, đã dạy cho Norman làm thế nào để chơi golf và cho phép cậu làm caddie cho bà ở Virginia Golf Club ở Brisbane.[11][18] Trong khoảng mười tám tháng, Norman đã từ một handicap 27 thành một scratch handicap[19]. Norman tham gia học tại Townsville Grammar School ở Townsville, Queensland (ghi danh vào năm 1964) sau đó chuyển sang Trường Trung học Aspley State ở phía bắc Brisbane.[20]
Tham khảo
sửa- ^ a b “Greg Norman”. PGA Tour. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2014.
- ^ DiMeglio, Steve (ngày 9 tháng 2 năm 2015). “As he turns 60, Greg Norman continues to attack life”. USA Today. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ “PGA of Australia launches The Greg Norman Medal”. PGA Tour. ngày 14 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ Buteau, Michael (ngày 25 tháng 3 năm 2015). “Greg Norman Starts $75 Million Great White Shark Investment Fund”. Bloomberg. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ Cunneff, Tom (ngày 24 tháng 3 năm 2015). “Golf legend Greg Norman launches small-biz equity fund”. CNBC.com. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ Griffin, Andrew (ngày 14 tháng 9 năm 2014). “Greg Norman: chainsaw accident almost claims hand of golfing champion”. The Independent. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ Burke, Monte (ngày 4 tháng 6 năm 2013). “18 Holes With Greg Norman: The Shark On Golf, Adventure And How He Became A Folk Hero In China”. Forbes. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Greg Norman: Legend of Golf”. Compleat Golfer. ngày 23 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012.
- ^ Ross, Helen (ngày 16 tháng 6 năm 2015). “Norman's history at golf's four majors”. PGA Tour. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ Smits, Gary (ngày 10 tháng 11 năm 2011). “Mickelson on election to the World Golf Hall of Fame: 'Really cool'”. The Florida Times-Union. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ a b c d Chandler, David (ngày 20 tháng 8 năm 1984). “Sharkshooter Greg Norman Came from Aussie Surf to U.S. Turf to Terrorize the Men's Golf Tour”. People. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ Burch, Jimmy (ngày 22 tháng 5 năm 2014). “Lots of colorful nicknames, including Boo, dot Colonial's Wall of Champions”. Fort Worth Star-Telegram. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ Hardwig, Greg (ngày 6 tháng 12 năm 2015). “Franklin Templeton Shootout: Cancer survivor Kyle Lograsso returning after seven years”. Naples Daily News. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Norman honored with GWAA's Bartlett Award”. PGA Tour. ngày 22 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Premier Unveils Queensland's 150 Icons”. Queensland Government. ngày 10 tháng 6 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Greg Norman's official website: Reef Love – Adventures along Australia's Great Barrier Reef”. Shark.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.
- ^ “Norman: a new - and rare - golfing talent”. The Glasgow Herald. ngày 13 tháng 6 năm 1977. tr. 17. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Greg Norman AC - Golf”. Hall of Fame. Sport Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
- ^ Scott, Adam. “Driving Greg Norman”. Australian Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Norman Takes State Junior Golf Title”. Shark.com. ngày 17 tháng 12 năm 1972. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.