Bước tới nội dung

Kırıkkale

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do InternetArchiveBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 14:59, ngày 22 tháng 6 năm 2023 (Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Kırıkkale
—  District  —
Thung lũng sông Delice gần Kırıkkale
Thung lũng sông Delice gần Kırıkkale
Vị trí của Kırıkkale trong Thổ Nhĩ Kỳ.
Vị trí của Kırıkkale trong Thổ Nhĩ Kỳ.
Kırıkkale trên bản đồ Thế giới
Kırıkkale
Kırıkkale
Tọa độ: 39°51′B 33°30′Đ / 39,85°B 33,5°Đ / 39.850; 33.500
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
TỉnhKırıkkale
Chính quyền
 • MayorVeli Korkmaz (AKP)
Độ cao713 m (2,339 ft)
Dân số (2009)
 • Đô thị192.705
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính71xxx
Mã điện thoại0318
Thành phố kết nghĩaTravnik sửa dữ liệu
Biển số xe71
Trang webwww.kirikkale.gov.tr

Kırıkkale là một thành phố tỉnh lỵ tỉnh Kırıkkale trong vùng Trung Anatolia của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố Kırıkkale có cự ly 80 km về phía đông Ankara. có diện tích km2, dân số thời điểm năm 2009 là 212.405 người. Đây là thành phố lớn thứ 39 tại Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số năm 2010 là 280.834 người, trong đó 192.705 sống trong thành phố Kırıkkale[1][2]. Thành phố nằm trên tuyến đường sắt gần sông Kızıl. Đại học Kırıkkale nằm ở thành phố.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Kırıkkale
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 17.0
(62.6)
21.4
(70.5)
30.4
(86.7)
32.0
(89.6)
36.0
(96.8)
37.6
(99.7)
41.8
(107.2)
40.3
(104.5)
40.6
(105.1)
33.5
(92.3)
24.8
(76.6)
19.0
(66.2)
41.8
(107.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 4.7
(40.5)
7.8
(46.0)
13.2
(55.8)
18.7
(65.7)
23.8
(74.8)
28.2
(82.8)
31.8
(89.2)
31.9
(89.4)
27.7
(81.9)
21.4
(70.5)
13.0
(55.4)
6.3
(43.3)
19.0
(66.2)
Trung bình ngày °C (°F) 0.8
(33.4)
2.7
(36.9)
7.2
(45.0)
12.2
(54.0)
17.1
(62.8)
21.4
(70.5)
24.9
(76.8)
24.9
(76.8)
20.3
(68.5)
14.4
(57.9)
7.0
(44.6)
2.4
(36.3)
12.9
(55.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −2.4
(27.7)
−1.4
(29.5)
2.0
(35.6)
6.1
(43.0)
10.7
(51.3)
14.5
(58.1)
17.6
(63.7)
17.7
(63.9)
13.1
(55.6)
8.3
(46.9)
2.2
(36.0)
−0.6
(30.9)
7.3
(45.1)
Thấp kỉ lục °C (°F) −22.4
(−8.3)
−21.6
(−6.9)
−19.8
(−3.6)
−6.8
(19.8)
0.4
(32.7)
4.6
(40.3)
7.4
(45.3)
7.2
(45.0)
2.7
(36.9)
−5.0
(23.0)
−9.7
(14.5)
−18.0
(−0.4)
−22.4
(−8.3)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 42.8
(1.69)
30.2
(1.19)
39.1
(1.54)
40.0
(1.57)
50.2
(1.98)
42.3
(1.67)
9.6
(0.38)
14.4
(0.57)
15.0
(0.59)
29.1
(1.15)
30.6
(1.20)
43.6
(1.72)
386.9
(15.23)
Số ngày giáng thủy trung bình 11.57 9.93 11.03 11.87 13.37 9.83 3.50 3.57 4.73 7.50 8.00 11.27 106.2
Số giờ nắng trung bình tháng 83.7 121.5 170.5 216.0 269.7 312.0 359.6 341.0 270.0 207.7 141.0 74.4 2.567,1
Số giờ nắng trung bình ngày 2.7 4.3 5.5 7.2 8.7 10.4 11.6 11.0 9.0 6.7 4.7 2.4 7.0
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Adrese Dayalı Nüfus Kayıt Sistemi (ADNKS)-Nüfus Sayımı Sonuçları” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
  2. ^ GeoHive. “Statistical information on Turkey's administrative units”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2008.
  3. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Thành phố Thổ Nhĩ Kỳ