Bước tới nội dung

Veliko Tarnovo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do AnsterBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 09:57, ngày 4 tháng 11 năm 2023 ((Bot) AlphamaEditor, Executed time: 00:00:02.4712869, replaced: accessdate → access-date). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Veliko Tarnovo
—  Thị trấn  —
Hiệu kỳ của Veliko Tarnovo
Hiệu kỳ
Veliko Tarnovo trên bản đồ Thế giới
Veliko Tarnovo
Veliko Tarnovo
Location in Bungaria
Quốc gia Bulgaria
TỉnhVeliko Tarnovo
Dân số (tháng 12 năm 2011)
 • Tổng cộng68.735 người
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính5000 sửa dữ liệu
Mã điện thoại062 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaKraków, Iași, Niš, Toledo, Tây Ban Nha, Ohrid, Poltava, Tver, Bayonne, Serres, Sopron, Colonia Tovar, Tarxien, Tekirdağ, Asti, Bitola, Cetinje, Golden, Al-Karak, Menara gardens, Tây An, Zadar, Nakhchivan, Giurgiu sửa dữ liệu

Veliko Tarnovo là một thị trấn thuộc tỉnh Veliko Tarnovo, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 68735 người.[1]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Veliko Tarnovo, Bulgaria
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 20.4
(68.7)
23.3
(73.9)
29.7
(85.5)
32.2
(90.0)
36.1
(97.0)
38.4
(101.1)
40.0
(104.0)
41.1
(106.0)
40.6
(105.1)
33.8
(92.8)
29.8
(85.6)
21.8
(71.2)
41.1
(106.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 2.1
(35.8)
5.7
(42.3)
11.4
(52.5)
18.6
(65.5)
23.4
(74.1)
27.0
(80.6)
29.6
(85.3)
29.8
(85.6)
26.0
(78.8)
19.4
(66.9)
12.4
(54.3)
5.1
(41.2)
17.8
(64.0)
Trung bình ngày °C (°F) −2.3
(27.9)
0.7
(33.3)
5.5
(41.9)
12.1
(53.8)
17.2
(63.0)
20.7
(69.3)
22.9
(73.2)
22.4
(72.3)
18.1
(64.6)
12.4
(54.3)
6.9
(44.4)
0.9
(33.6)
11.6
(52.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −6.8
(19.8)
−4.3
(24.3)
−0.2
(31.6)
5.3
(41.5)
10.0
(50.0)
13.5
(56.3)
15.2
(59.4)
14.5
(58.1)
10.7
(51.3)
6.1
(43.0)
2.4
(36.3)
−3.1
(26.4)
5.0
(41.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) −20.8
(−5.4)
−28.1
(−18.6)
−16.7
(1.9)
−2.5
(27.5)
2.0
(35.6)
5.3
(41.5)
9.8
(49.6)
9.2
(48.6)
−0.8
(30.6)
−2.6
(27.3)
−9.8
(14.4)
−18.4
(−1.1)
−28.1
(−18.6)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 48
(1.9)
44
(1.7)
43
(1.7)
63
(2.5)
88
(3.5)
86
(3.4)
65
(2.6)
56
(2.2)
41
(1.6)
45
(1.8)
51
(2.0)
50
(2.0)
680
(26.8)
Nguồn: Stringmeteo.com[2]

Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:

Lịch sử dân số của Veliko Tarnovo
(Nguồn: Viện thống kê quốc gia Bulgaria[1])
Năm20042005200620072008200920102011
Dân số6622866145662726630966958670996721468735
From the year 1962 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once.

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Veliko Tarnovo kết nghĩa với:[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Population by towns and sex – Table data”. Viện thống kê quốc gia Bulgaria. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
  2. ^ Николов, Иван. “Климатични данни " България”. stringmeteo.com.
  3. ^ “Градове - партньори”. veliko-tarnovo.bg (bằng tiếng Bulgaria). Veliko Tarnovo. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ НАЦИОНАЛНО СДРУЖЕНИЕ НА ОБЩИНИТЕ В РЕПУБЛИКА БЪЛГАРИЯ namrb.org

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]