Kimi no Iru Machi
Kimi no Iru Machi | |
Bìa tập 1 | |
君のいる町 (Kimi no Iru Machi) | |
---|---|
Manga | |
Tác giả | Seo Kouji |
Nhà xuất bản | Kodansha |
Ấn hiệu | Kodansha Comics |
Tạp chí | Weekly Shonen Magazine |
Đăng tải | 28 tháng 5, 2008 – 12 tháng 2, 2014 |
Số tập | 27 (#261) |
OAD | |
Đạo diễn | Kì 1: Kobayashi Hiroshi Kì 2: Yamauchi Shigeyasu |
Kịch bản | Kì 1: Murakami Momoko Kì 2: Yoshida Reiko |
Âm nhạc | Kì 1: Kamimura Saki Kì 2: Oku Keiichi |
Hãng phim | Kì 1: Tatsunoko Production Kì 2: GONZO |
Phát sóng | Kì 1: 16 tháng 3 – 15 tháng 6, 2012 Kì 2: 17 tháng 1 – 17 tháng 3, 2014 |
Số tập | 4 |
Anime truyền hình | |
Đạo diễn | Yamauchi Shigeyasu |
Kịch bản | Yoshida Reiko |
Âm nhạc | Oku Keiichi |
Hãng phim | GONZO |
Kênh gốc | TX, TVh, TVA, TVO, TSC, TVQ, HOME, AT-X |
Phát sóng | 13 tháng 7, 2013 – 28 tháng 9, 2013 |
Số tập | 12 |
Kimi no Iru Machi viết tắt Kimimachi[1] (Tiếng anh: A town where you live) là một bộ manga Nhật Bản của Seo Kouji, được đăng mỗi kì tại Weekly Shonen Magazine của Kodansha từ số 26 năm 2008 đến số 11 năm 2014.
Tổng quát
Đây là bộ manga thứ 3 của Seo Kouji đã được đăng mỗi kì trên Weekly Shonen Magazine của Kodansha, tập cuối của "Kimi no Iru Machi" và tập đầu của tác phẩm kế tiếp "Fuuka" đã được đăng đồng thời trong số 11 năm 2014[2].
Truyện lấy bối cảnh tại thành phố Shobara tỉnh Hiroshima là quê hương của tác giả. Trong đó, nhiều nhân vật nói tiếng địa phương thay vì sử dụng phương ngữ Tokyo, khác với bộ "Suzuka" trong khi "nam chính từ Hiroshima chuyển đến trường trung học tại Tokyo", thì ngược lại ở tác phẩm này "nữ chính từ Tokyo chuyển tới nhập học tại một trường trung học ở Hiroshima".
Tóm tắt
Yuzuki chuyển từ Tokyo về một vùng quê hẻo lánh ở Hiroshima để chuẩn bị nhập học trung học. Tuy nhiên, cô ấy sẽ đến sống trong nhà của Kirishima Haruto, người thậm chí không phải họ hàng. Bất chấp việc Haruto không hài lòng khi họ sắp sống chung, Yuzuki vẫn tỏ ra hoà thuận ngay từ đầu. Tại ngôi trường mà hai người sẽ bắt đầu theo học từ mùa xuân còn có Nanami, người Haruto đang yêu.
Nhân vật
Nhà Kirishima
- Kirishima Haruto (桐島 青大)
Lồng tiếng bởi: Hosoya Yoshimasa (OAD TVA), Sakura Ayane (thời thơ ấu OAD kì 2), Matsuda Ryosuke (thời thơ ấu TVA), Sawashiro Miyuki (thời niên thiếu OAD kì 1) (tiếng Nhật), Sơn Tùng M-TP (tiếng Việt)
- Kirishima Aoi (桐島 葵)
Lồng tiếng bởi: Takahashi Chiaki
- Mẹ của Haruto (tên tạm thời)
Lồng tiếng bởi: Daimon Maki
- Bố của Haruto (tên tạm thời)
- Bà của Haruto (tên tạm thời)
- Kirishima Daiki (桐島 大希)
Nhà Eba
- Eba Yuzuki (枝葉柚希) / Kirishima Yuzuki (桐島 柚希)
Lồng tiếng bởi: Nakajima Megumi (OAD TVA), Matsuura Ayu (thời thơ ấu TVA) (tiếng Nhật), Hồ Ngọc Hà (tiếng Việt)
- Eba Rin (枝葉 懍)
Lồng tiếng bởi: Yuuki Aoi (OAD kì 1), Fujita Saki (OAD kì 2, TVA)
- Eba Itsuki (枝葉 樹)
- Bố của Yuzuki (tên tạm thời)
- Mẹ của Yuzuki (tên tạm thời)
- Mẹ chồng của Yuzuki (tên tạm thời)
Nhân vật ở Shobara
- Kanzaki Nanami (神咲 七海)
Lồng tiếng bởi: Hayami Saori (OAD), Takao Yuki (TVA)
- Kaga Akari (加賀 月) / Kanzaki Akari (神咲 月)
Lồng tiếng bởi: Kouno Nana (OAD TVA), Inagaki Rinka (thời thơ ấu TVA)
- Yura Takashi (由良 尊)
Lồng tiếng bởi: Masuda Toshiki (OAD TVA), Kawachi Hikaru (thời thơ ấu TVA), Yahagi Sayuri (thời thơ ấu OAD kì 2)
- Kanzaki Narumi (神咲 成海)
- Himuro Naoki (氷室 直紀)
- Kikukawa Kotone (菊川 琴音)
Lồng tiếng bởi: Shishido Rumi
Nhân vật ở Tokyo
- Mishima Asuka (御島 明日香)
Lồng tiếng bởi: Sakura Ayane[3]
- Kazama Kyousuke (風間 恭輔)
Lồng tiếng bởi: Ono Daisuke (tiếng Nhật), Đàm Vĩnh Hưng (tiếng Việt)[3]
- Nagoshi Mina (夏越 美奈)
Lồng tiếng bởi: Yahagi Sayuri
- Amagi Shiho (天城 紫歩)
- Nonomura Kenichi (野々村 賢一)
- Koba Haruna (古葉 遥奈)
Lồng tiếng bởi: Mano Erina
- Asakura Kiyomi (浅倉 清美) / Yura Kiyomi (由良 清美)
Lồng tiếng bởi: Endou Aya
- Miyanaga Chisa (宮永 知沙)
Sinh viên đại học
- Amaya Shiori (天谷 栞)
- Ichihara Kousei (市原 康生)
Lồng tiếng bởi: Sugiyama Noriaki
- Hoshina Miyu (保科 美友)
Lồng tiếng bởi: Harada Hitomi
- Mizumoto Seiya (水本 星矢)
- Mizumoto Mana (水本 真菜)
- Fujikawa Akihito (藤河 昭人)
- Takanami Nao (高波 奈央)
- Nagato Misa (長門 未沙)
Heights Asahiyu
- Akitsuki Yamato (秋月 大和)
- Akitsuki Suzuka (秋月 涼風)
Lồng tiếng bởi: Mitsuhashi Kanako
- Akitsuki Fuuka (秋月 風夏)
Lồng tiếng bởi: Oogame Asuka (OAD kì 1), Shimizu Ayaka (OAD kì 2)
- Fujikawa Ayano (藤川 綾乃)
- Fujikawa Miho (藤川 美穂)
Khác
- Adachi Misaki (安達 実咲)
Suzuka
Xem thêm nhân vật của Suzuka.
- Sakurai Honoka (桜井 萌果)
- Hattori Yasunobu (服部 安信)
- Hashiba Miki (羽柴 美紀)
- Amami Yui (天見 結衣)
Thông tin
- Kimi no Iru Machi / Seo Kouji
Kodansha <Kodansha Comics> (ấn hiệu)
Tổng 27 tập
Danh sách tập truyện
# | Ngày phát hành Tiếng Nhật | ISBN Tiếng Nhật | ||
---|---|---|---|---|
1 | 12 tháng 8, 2008[4] | 978-4-06-384029-2 | ||
| ||||
2 | 17 tháng 10, 2008[5] | 978-4-06-384055-1 | ||
| ||||
3 | 16 tháng 1, 2009[6] | 978-4-06-384090-2 | ||
| ||||
4 | 17 tháng 4, 2009[7] | 978-4-06-384127-5 | ||
| ||||
5 | 17 tháng 6, 2009[8] | 978-4-06-384151-0 | ||
| ||||
6 | 17 tháng 9, 2009[9] | 978-4-06-384189-3 | ||
| ||||
7 | 17 tháng 11, 2009[10] | 978-4-06-384215-9 | ||
| ||||
8 | 17 tháng 2, 2010[11] | 978-4-06-384251-7 | ||
| ||||
9 | 16 tháng 4, 2010[12] | 978-4-06-384284-5 | ||
| ||||
10 | 16 tháng 7, 2010[13] | 978-4-06-384331-6 | ||
| ||||
11 | 15 tháng 10, 2010[14] | 978-4-06-384383-5 | ||
| ||||
12 | 17 tháng 1, 2011[15] | 978-4-06-384429-0 | ||
| ||||
13 | 15 tháng 4, 2011[16] | 978-4-06-384476-4 | ||
| ||||
14 | 15 tháng 7, 2011[17] | 978-4-06-384520-4 | ||
| ||||
15 | 17 tháng 10, 2011[18] | 978-4-06-384567-9 | ||
| ||||
16 | 16 tháng 12, 2011[19] | 978-4-06-384601-0 | ||
| ||||
17 | 16 tháng 3, 2012[20] | 978-4-06-384644-7 | ||
| ||||
18 | 15 tháng 6, 2012[21] | 978-4-06-384689-8 | ||
| ||||
19 | 17 tháng 8, 2012[22] | 978-4-06-384720-8 | ||
| ||||
20 | 16 tháng 11, 2012[23] | 978-4-06-384767-3 | ||
| ||||
21 | 17 tháng 1, 2013[24] | 978-4-06-384797-0 | ||
| ||||
22 | 15 tháng 3, 2013[25] | 978-4-06-384837-3 | ||
| ||||
23 | 17 tháng 6, 2013[26] | 978-4-06-384878-6 | ||
| ||||
24 | 16 tháng 8, 2013[27] | 978-4-06-394912-4 | ||
| ||||
25 | 15 tháng 11, 2013[28] | 978-4-06-394965-0 | ||
| ||||
26 | 17 tháng 1, 2014[29] | 978-4-06-394995-7 | ||
| ||||
26 | 17 tháng 1, 2014[30] | 978-4-06-358481-3 | ||
27 | 17 tháng 3, 2014[31] | 978-4-06-395029-8 | ||
| ||||
27 | 17 tháng 3, 2014[32] | 978-4-06-358482-0 |
Khác
# | Ngày phát hành Tiếng Nhật | ISBN Tiếng Nhật |
---|---|---|
* | 16 tháng 08, 2013[33] | 978-4-06-376882-4 |
* | 17 tháng 10, 2018[34] | 978-4-06-513073-5 |
Phiên bản sách siêu kết hợp
# | Ngày phát hành Tiếng Nhật | ISBN Tiếng Nhật |
---|---|---|
1 | [35] | — |
2 | [36] | — |
3 | [37] | — |
4 | [38] | — |
5 | [39] | — |
6 | [40] | — |
OAD
Phiên bản giới hạn đính kèm DVD, tập 17 phát hành 16 tháng 3, 2012 và tập 18 phát hành 15 tháng 6, 2012, đây là một sản phẩm được hợp tác sản xuất với thành phố Shobara thuộc tỉnh Hiroshima, quê hương tác giả[41].
Phiên bản giới hạn đính kèm DVD, tập 26 phát hành 17 tháng 1, 2014 và tập 27 phát hành 17 tháng 3, 2014, kì hai được sản xuất sau khi kết thúc phát sóng anime truyền hình.
Nhân viên
- Kì 1
- Nguyên tác: Seo Kouji
- Tổng đạo diễn: Yoshiura Yasuhiro
- Đạo diễn: Kobayashi Hiroshi
- Kịch bản: Murakami Momoko
- Thiết kế nhân vật: Chayama Ryusuke
- Tổng đạo diễn sản xuất hoạt hình: Takada Akira
- Thiết kế màu sắc: Kimura Satoko
- Âm nhạc: Kamimura Saki
- Studio: Tatsunoko Production
- Uỷ ban sản xuất Kodansha
- Kì 2
- Nguyên tác: Seo Kouji
- Đạo diễn: Yamauchi Shigeyasu
- Kịch bản: Yoshida Reiko
- Thiết kế nhân vật: Nishii Terumi
- Âm nhạc: Oku Keiichi
- Studio: GONZO
- Uỷ ban sản xuất OAD Kimi no Iru Machi
Bài hát chủ đề
- Kì 1
-
- Chủ đề kết thúc
-
- 「黄昏交差点」
- "Tasogare Kousaten (黄昏交差点)"
Trình bày: Koba Haruna (CV:真野恵里菜)
Lời, nhạc: Shindou Atsushi
Biên soạn nhạc: Shindou Atsushi, Harada Katsuyuki - Kì 2
-
- Chủ đề mở đầu
-
- みみめめMIMI「センチメンタルラブ」(AstroVoice) (tập 1)
- "Sentimental Love (センチメンタルラブ)"
Trình bày: MimimemeMIMI (みみめめMIMI)
Lời, nhạc: Yuka
Biên soạn nhạc: Yuasa Atsushi- Chủ đề kết thúc
-
- 「ここにいるよ」(tập 1)
- "Koko ni Iru yo (ここにいるよ)"
Trình bày: Kaga Akari (CV:高野菜々)
Lời: Oomori Yuuka
Nhạc, biên soạn nhạc: Kawai Eiji- 「虹色カレンダー」(tập 2)
- "Nijiiro Calendar (虹色カレンダー)"
Trình bày: Eba Yuzuki (CV:中島愛)
Lời, nhạc, biên soạn nhạc: Kawai Eiji
Danh sách tập
Số tập | Tiêu đề | Kịch bản | Phân cảnh | Dàn dựng | Đạo diễn sản xuất hoạt hình | Tập | Ngày phát sóng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Kì 1 | |||||||
1 | 黄昏交差点1 | Murakami Momoko | Kobayashi Hiroshi | Uemura Yutaka | Nakatani Yukiko | 17 | 16 tháng 3, 2012 |
2 | 黄昏交差点2 | Suzuki Kiyotaka | Kobayashi Hiroshi | Haneda Kouji | 18 | 15 tháng 6, 2012 | |
Kì 2 | |||||||
1 | ウチがきた町 | Yoshida Reiko | Yamauchi Shigeyasu | Nishii Terumi, Hayama Junichi, Sonobe Aiko, Morishita Yuki | 26 | 17 tháng 1, 2014 | |
2 | 約束の場所で | 27 | 17 tháng 3, 2014 |
TV Anime
Phát sóng trên TX Network, Hiroshima Home TV tại Nhật Bản từ tháng 7, 2013 đến tháng 9, 2013. Bản gốc đã sửa đổi bố cục (trình tự thời gian) và cắt một phần nội dung, để tóm tắt nó trong 1 cour.
Nhân viên
- Nguyên tác: Seo Kouji
- Đạo diễn: Yamauchi Shigeyasu
- Kịch bản: Yoshida Reiko
- Thiết kế nhân vật: Nishii Terumi
- Âm nhạc: Oku Keiichi
- Studio: GONZO
- Uỷ ban sản xuất "Kimi no Iru Machi" (TV Tokyo, DENTSU, GONZO)
Bài hát chủ đề
- Chủ đề mở đầu
-
- みみめめMIMI「センチメンタルラブ」(AstroVoice)
- "Sentimental Love (センチメンタルラブ)"
Trình bày: MimimemeMIMI (みみめめMIMI)
Lời, nhạc: Yuka
Biên soạn nhạc: Yuasa Atsushi - Chủ đề kết thúc
-
- 「君のいる町」(tập 1 - 6)
- "Kimi no Iru Machi (君のいる町)"
Trình bày: Kirishima Haruto (CV:細谷佳正)
Lời: Yamada Hiroshi
Nhạc, biên soạn nhạc: Oota Michihiko- 「Dear friend」(tập 7 - 11)
- Trình bày: Kazama Kyousuke (CV:小野大輔)
Lời: Yamada Hiroshi
Nhạc, biên soạn nhạc: Kawai Eiji- 「君のいる町〜Answer Songs ver.〜」 (tập 12)
- "Kimi no Iru Machi 〜Answer Songs ver.〜 (君のいる町〜Answer Songs ver.〜)"
Trình bày: Kirishima Haruto (CV:細谷佳正)
Lời: Yamada Hiroshi
Nhạc, biên soạn nhạc: Oota Michihiko
Nhạc phim
- 「閃光ハナビ」(tập 8 - 9)
- "Senkou Hanabi (閃光ハナビ)"
Trình bày: Eba Yuzuki (CV:中島愛), Kanzaki Nanami (CV:佐倉綾音), Mishima Asuka (CV:タカオユキ)
Lời, nhạc: Yuka
Biên soạn nhạc: Yuasa Atsushi- みみめめMIMI「Mr.Darling」(tập 8 - 9)
- Trình bày: MimimemeMIMI (みみめめMIMI)
Lời, nhạc: Yuka
Biên soạn nhạc: Yuasa Atsushi- 「Another Letter」(tập 11)
- Trình bày: Eba Yuzuki (CV:中島愛)
Lời, nhạc, biên soạn nhạc: rino- みみめめMIMI「Am I Ready?」(tập 12)
- Trình bày: MimimemeMIMI (みみめめMIMI)
Lời, nhạc: Yuka
Biên soạn nhạc: Takato Daiju
Danh sách tập phim
Dựa theo thời gian phát sóng sớm nhất tại TV Tokyo ở Nhật Bản, lấy 13 tháng 7, 2013 để làm ngày phát sóng gốc.
Số tập | Tiêu đề | Kịch bản | Phân cảnh | Dàn dựng | Đạo diễn sản xuất hoạt hình | Ngày phát sóng |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 追いかけて | Yoshida Reiko | Yamauchi Shigeyasu | Ichikawa Keiichi, Niitsuma Rui, Kumada Akiko | 13 tháng 7, 2013 | |
2 | 桜の咲く頃 | Kojima Akira, Sano Yoko | 20 tháng 7, 2013 | |||
3 | 突然、バタンチュー | Kimura Nobukage | Takeda Yoshihiro | 27 tháng 7, 2013 | ||
4 | あいさつ | Kunisawa Mariko | Uganzaki Kai | Oota Kazuhiro | 3 tháng 8, 2013 | |
5 | 宣戦布告。 | Kunii Kei | Kuraya Ryoichi | Takase Gen, Yokota Kazuhiko | 10 tháng 8, 2013 | |
6 | オレの本心。 | Yoshida Reiko | Yamauchi Shigeyasu | Fujise Junichi | Ichikawa Keiichi, Nagata Eri | 17 tháng 8, 2013 |
7 | ねがい。 | Kunisawa Mariko | Asakura Tatsuya | Suzuki Kaoru | Hayashi Asuka, Abe Kanako | 24 tháng 8, 2013 |
8 | 再会の夜に | Kunii Kei | Kimura Nobukage | Nishita Hajime, Kawakubo Keiji | Kojima Akira, Takeda Yoshihiro | 31 tháng 8, 2013 |
9 | デートするか。 | Yoshida Reiko | Yamakawa Shizune | Kuraya Ryoichi | Ochi Hiroyuki, Takase Gen, Yamashita Toshinari, Yokota Kazuhiko | 7 tháng 9, 2013 |
10 | キレイな花 | Kunisawa Mariko | Uganzaki Kai | Geshi Yasuhiro | MK, Isono Satoshi | 14 tháng 9, 2013 |
11 | 告白。 | Kunii Kei | Kimura Nobukage | Takeda Yoshihiro, Hayashi Asuka, Abe Kanako | 21 tháng 9, 2013 | |
12 | 君のいる町 | Yoshida Reiko | Yamauchi Shigeyasu | Hayama Junichi | 28 tháng 9, 2013 |
Chú thích
- ^ “今日はマガジンの発売日! 君町” (bằng tiếng Nhật). Twitter @seokouji. 27 tháng 3, 2013.
- ^ “瀬尾公治「君のいる町」最終話と新連載「風夏」を同時掲載” (bằng tiếng Nhật). Comic Natalie (Natasha). 1 tháng 2, 2014.
- ^ a b “Anime "Kimi no Iru Machi" bắt đầu phát sóng trên TV Tokyo vào tháng 7” (bằng tiếng Nhật). 2 tháng 5, 2013. Truy cập 18 tháng 9, 2022.
- ^ “君のいる町(1)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(2)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(3)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(4)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(5)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(6)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(7)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(8)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(9)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(10)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(11)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(12)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(13)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(14)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(15)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(16)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(17)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(18)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(19)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(20)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(21)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(22)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(23)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(24)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(25)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(26)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “DVD付き 君のいる町(26)限定版” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町(27)<完>” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “DVD付き 君のいる町(27)限定版<完>” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町 公式ガイドブック 恋なび-LOVE NAVIGATION!-” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町 妄想200話 SPECIAL EDITION” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町 超合本版(1)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町 超合本版(2)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町 超合本版(3)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町 超合本版(4)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町 超合本版(5)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “君のいる町 超合本版(6)” (bằng tiếng Nhật). KODANSHA COMIC PLUS.
- ^ “瀬尾公治「君のいる町」のオリジナルアニメDVD化が決定” (bằng tiếng Nhật). Comic Natalie (Natasha). 24 tháng 8, 2011.
Liên kết ngoài
- Kimi no Iru Machi trên Magazine Pocket (tiếng Nhật)
- Kimi no Iru Machi trên Twitter (tiếng Nhật)
- Trang web của TV Anime (tiếng Nhật)
- Trang web của TV Anime trên TV Tokyo (tiếng Nhật)
- Trang web truyện tranh phiên bản giới hạn đính kèm DVD (tập 17 - 18) (tiếng Nhật)
- Trang web truyện tranh phiên bản giới hạn đính kèm DVD (tập 26 - 27) (tiếng Nhật)