Agartala
Giao diện
Agartala | |
---|---|
Quốc gia | Ấn Độ |
Bang | Tripura |
Độ cao | 16 m (52 ft) |
Dân số (2001) | |
• Tổng cộng | 189,327 |
Múi giờ | IST (UTC+05:30) |
Mã bưu chính | 799001 |
Mã điện thoại | 381 |
Agartala là một thành phố và là một hội đồng đô thị (municipal council) trong quận West Tripura trong bang Tripura của Ấn Độ.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Agartala có vị trí 23°50′B 91°17′Đ / 23,84°B 91,28°Đ[1] Nó có độ cao trung bình là 16 mét (52 feet).
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Agartala | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 31.9 (89.4) |
35.1 (95.2) |
38.9 (102.0) |
41.5 (106.7) |
42.2 (108.0) |
40.2 (104.4) |
37.7 (99.9) |
36.4 (97.5) |
36.1 (97.0) |
38.2 (100.8) |
34.2 (93.6) |
33.1 (91.6) |
42.2 (108.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 25.7 (78.3) |
28.5 (83.3) |
32.9 (91.2) |
34.2 (93.6) |
32.9 (91.2) |
31.5 (88.7) |
31.3 (88.3) |
31.5 (88.7) |
31.7 (89.1) |
30.9 (87.6) |
29.0 (84.2) |
26.4 (79.5) |
30.5 (86.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 9.8 (49.6) |
13.1 (55.6) |
18.6 (65.5) |
22.3 (72.1) |
23.6 (74.5) |
24.5 (76.1) |
24.7 (76.5) |
24.6 (76.3) |
24.2 (75.6) |
22.0 (71.6) |
16.5 (61.7) |
11.1 (52.0) |
19.6 (67.3) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 3.5 (38.3) |
4.7 (40.5) |
9.4 (48.9) |
13.2 (55.8) |
16.1 (61.0) |
18.9 (66.0) |
21.2 (70.2) |
20.0 (68.0) |
20.0 (68.0) |
14.6 (58.3) |
9.2 (48.6) |
2.0 (35.6) |
2.0 (35.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 9.1 (0.36) |
19.7 (0.78) |
59.0 (2.32) |
182.1 (7.17) |
316.4 (12.46) |
455.3 (17.93) |
385.8 (15.19) |
312.8 (12.31) |
224.8 (8.85) |
165.2 (6.50) |
40.0 (1.57) |
8.4 (0.33) |
2.178,6 (85.77) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 0.7 | 1.7 | 3.3 | 7.8 | 11.4 | 17.4 | 16.4 | 16.4 | 11.8 | 7.3 | 2.0 | 0.3 | 96.5 |
Nguồn: India Meteorological Department (Period 1951–1980, record high and low up to 2010)[2][3] |
Cơ cấu dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Theo điều tra dân số Ấn Độ năm 2001,[4] Agartala có dân số 189.327 người. Nam giới chiếm 50% dân số, nữ giới chiếm 50% dân số. Agartala có tỷ lệ biết chữ bình quân 85%, cao hơn mức trung bình 59,5% của toàn quốc. 8% dân số có độ tuổi dưới 6. Tiếng Bengal là ngôn ngữ phổ biến ở đây, ngoài ra còn có các thứ tiếng khác như Kokborok (tiếng Tripuri), Manipuri, Changma, Nepal. Hindu giáo là tôn giáo chính ở thành phố này, trong thành phố có nhiều nhà thời Hindu.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Agartala”. Falling Rain Genomics, Inc. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Agartala Climatological Table, Period: 1961–1990” (bằng tiếng Anh). India Meteorological Department. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Ever recorded Maximum and minimum temperatures upto 2010” (PDF) (bằng tiếng Anh). India Meteorological Department. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2014.
- ^ India
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Agartala. |