Bộ San hô cứng
Giao diện
Caryophylliidae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | Trias đến nay|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Cnidaria |
Lớp (class) | Anthozoa |
Bộ (ordo) | Scleractinia Bourne, 1900 [1] |
Họ | |
Khoảng 35, xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Madreporaria |
Bộ San hô cứng hay San hô đá (danh pháp khoa học: Scleractinia) là các loài san hô có khung xương cứng. Chúng xuất hiện đầu tiên vào Kỷ Trias giữa và là hậu duệ của san hô tabulata và rugosa sống sót vào cuối kỷ Permi. Phần lớn các rạn san hô hiện đại được hình thành từ các loài scleractinia. Số loài san hô đá được dự báo là giảm do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.[2]
Các họ
[sửa | sửa mã nguồn]Các họ trong bộ này gồm:[1]
- Acroporidae
- Agariciidae
- Anthemiphylliidae
- Astrocoeniidae
- Caryophylliidae
- Dendrophylliidae
- Euphyllidae
- Faviidae
- Flabellidae
- Fungiacyathidae
- Fungiidae
- Gardineriidae
- Guyniidae
- Meandrinidae
- Merulinidae
- Micrabaciidae
- Montlivaltiidae †
- Mussidae
- Oculinidae
- Pectiniidae
- Pocilloporidae
- Poritidae
- Rhizangiidae
- Schizocyathidae
- Siderastreidae
- Stenocyathidae
- Trachyphylliidae
- Trochosmiliidae
- Turbinoliidae
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
San hô ở Đông Timor
-
Cận ảnh loài Diploria strigosa Florida Keys
-
Mẫu lát mỏng của san hô Scleractinia tuổi Holocene ở Rice Bay, Đảo San Salvador, Bahamas. tỉ lệ 100 micromet.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b WoRMS (2011). “Scleractinia Bourne, 1900”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ Reef-Building Corals Lose Out to Softer Cousins Due To Global Warming ngày 24 tháng 3 năm 2013 Scientific American
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Ezaki, Yoichi (1998). “Paleozoic Scleractinia: progenitors or extinct experiments?”. Palaeobiology. Paleontological Society. 24 (2): 227–234. JSTOR 2401240.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bộ San hô cứng.
Wikispecies có thông tin sinh học về Bộ San hô cứng