Bước tới nội dung

Chamkar Leu

Chamkar Leu
ស្រុកចំការលើ
—  Huyện (srok)  —
Chamkar Leu trên bản đồ Campuchia
Chamkar Leu
Chamkar Leu
Vị trí tại Cambodia
Tọa độ: 12°18′51″B 105°16′39″Đ / 12,31417°B 105,2775°Đ / 12.31417; 105.27750
Quốc gia Campuchia
TỉnhKampong Cham
8
Thôn85
Chính quyền
 • Thống đốcKim Nuth Nittia
Dân số (1998)[1]
 • Tổng cộng125,862
Múi giờ+7
Geocode0302

Chamkar Leu (tiếng Khmer: ស្រុកចំការលើ) là một huyện (srok, sóc) của Tỉnh Kampong Cham, Campuchia. Huyện lỵ là thị trấn Chamkar Leu. TThị trấn nằm ở nơi gặp nhau giữa Quốc lộ 71 và Quốc lộ 222 và cách Thành phố Kampong Cham khoảng 48 kilômét (30 mi) về phía đông bắc. Huyện phát triển cây cao su phục vụ cho cả sản xuất trong nước và xuất khẩu. Hai hợp tác xã cao su lớn, Nông trường Chamkar Andong và Nông trường Chamkar Leu nằm trong quận này.[2] Với diện tích 6.000 hécta (15.000 mẫu Anh), nông trường cao su quốc doanh Chamkar Andong là một trong những nơi có diện tích trồng cao su lớn nhất nước.[3]

Theo chiều kim đồng hồ từ hướng bắc, Chamkar Leu giáp với Tỉnh Kampong Thom ở phía bắc và huyện Stueng Trang ở phía đông. Phía nam của Chamkar Leu là các huyện Kampong Siem (đông nam) và Prey Chhor (tây nam). Chamkar Leu có ranh giới phía đông với huyện Baray của tỉnh Kampong Thom.[4]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Khum (Xã) Phum (Thôn)
Bos Khnaor Saray, Doun Thi, Thlok Kravan, Veal Thnong, Bos Khnor, Chranaom, Prasaeur, Dab Meakkakra, Sameakki, kasithan, Samsebbram
Chamkar Andoung Chamkar Andoung, Souchey, Svay Chuor, Ou Kravan, Doun Bos, Choam Chrey, Praeus Meas, lex BI, lex dobmuy, sam sibbi, mopeypi, Tamum, lekmoy, sahakkreas, sahakkran, Srongchan, Rongchak, Kromhun
Cheyyou Spueu Ka, Cheyyou, Ou Pes, Trapeang Ruessei, Trapeang Lpov
Lvea Leu Kbal Hong Thmei, Kbal Hong Chas, Kralaeng Kaeut, Kralaeng Lech, Lvea Cheung, Lvea Tboung, Phum Bei
Spueu Banteay Chey, Popreng, Ou Veay, Peaeng Meas Cheung, Peaeng Meas Tboung, Spueu Lech, Spueu Kaeut, Veal
Svay Teab Trapeang Beng, Pramat Dei, Veal Ri Lech, Svay Teab, Proeks, Thnal Baek Lech, Tang Krang, Mouha, Bos Thlan, Srae Preal, Ou Dar, Thnal Baek Kaeut, Veal Ri Kaeut, Proeks
Ta Ong Ta Ong, Sampoar, Tuol Prak, Tuol Meas, Tuol Paen, Chamraeun Phal, Trapeang Chhuk, Tuol Srov, Phum Samseb, Phum Sammuoy, Phum Sampir, Phum Sambei, Phum Sambuon
Ta Prok Srae Prang, Rumchek, Neang Laeung, Svay Teab, Ou Ta Saeng, Chhuk, Phlak

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện được chia thành 8 xã (khum) và 85 làng (phum).[5] Theo thống kê năm 1998 dân số của huyện là 125.862người với 24.338 hộ gia đình. Với dân số trên 100.000 người, Chamkar Leu là huyện đông dân thứ ba tại Kampong Cham, sau Tbong KhmumPrey Chhor. Số thành viên trung bình trong một hộ tại Chamkar Leu là 5,2 người, lớn hơn không đáng kể so với mức chung của nông thôn Campuchia là 5,1 persons. Tỷ lệ giới tính là 95,5%, với nữa nhiều hơn nam.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ General Population Census of Cambodia, 1998: Village Gazetteer. National Institute of Statistics. tháng 2 năm 2000. tr. 34–35.
  2. ^ Total Road Atlas of Cambodia 2006 (ấn bản thứ 3). Total Cambodge. 2006. tr. 44–45.
  3. ^ “Cambodian gov't plans to sell off 3 rubber plantations”. People's Daily. 08:18, ngày 9 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  4. ^ “Kampong Cham Provincial Resources”. Ministry of Commerce. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ “Kampong Cham Administration”. Royal Government of Cambodia. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  6. ^ General Population Census of Cambodia, 1998: Village Gazetteer. National Institute of Statistics. tháng 2 năm 2000. tr. 32–73.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]