Chu An Vương
Giao diện
Chu An Vương 周安王 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua Trung Quốc | |||||||||
Thiên tử nhà Chu | |||||||||
Trị vì | 401 TCN – 376 TCN | ||||||||
Tiền nhiệm | Chu Uy Liệt Vương | ||||||||
Kế nhiệm | Chu Liệt Vương | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Mất | 376 TCN | ||||||||
Hậu duệ |
| ||||||||
| |||||||||
Triều đại | Nhà Đông Chu | ||||||||
Thân phụ | Chu Uy Liệt Vương |
Chu An Vương (chữ Hán: 周安王; trị vì: 401 TCN - 376 TCN[1]), tên thật là Cơ Kiêu (姬驕), là vị vua thứ 33 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông là con trai của Chu Uy Liệt Vương – vua thứ 32 nhà Chu.
Năm 386 TCN, Chu An vương công nhận Điền thị cai trị nước Tề, sử gọi là Họ Điền thay Tề (田氏代齊).
Sử ký không ghi chép các sự kiện xảy ra dưới thời Chu An vương ở ngôi.
Năm 376 TCN, Chu An vương qua đời. Ông ở ngôi 25 năm. Con ông là Cơ Hỷ lên nối ngôi, tức là Chu Liệt Vương.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Sử ký Tư Mã Thiên những điều chưa biết - Chu bản kỷ, Bùi Hạnh Cẩn - Việt Anh dịch (2005), Nhà xuất bản Văn hoá thông tin
- Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành (1998), Cố sự Quỳnh Lâm, Nhà xuất bản Thanh Hoá
- Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành, sách đã dẫn, tr 22