Dónde Están los Ladrones?
Giao diện
Dónde Están los Ladrones? | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Shakira | ||||||||
Phát hành | 29 tháng 9 năm 1998 | |||||||
Thu âm | 1997-1998 | |||||||
Thể loại | Rock en español, Latin pop, Chicano rock, Alternative rock, World music | |||||||
Thời lượng | 41:06 | |||||||
Hãng đĩa | Sony Latin | |||||||
Sản xuất | Shakira; executive producers: Javier Garza, Emilio Estefan Jr. | |||||||
Đánh giá chuyên môn | ||||||||
Thứ tự album của Shakira | ||||||||
|
Dónde Están los Ladrones? (tên Tiếng Anh: Where Are the Thieves?) là album studio chính thứ hai của nữ ca sĩ người Columbia, Shakira, phát hành vào năm 1998. Dónde Están los Ladrones? bán hơn 1 triệu bản tại Mỹ và bán hơn 10 triệu bản trên toàn thế giới. Album đã mang về cho Shakira 1 đề cử của giải Grammy ở hạng mục Trình diễn nhạc Latin Rock xuất sắc nhất cho ca khúc Ojos Así và đó là lần đề cử đầu tiên trong sự nghiệp ca hát của cô.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Ciega, Sordomuda" | Shakira, Salgado | 4:28 |
2. | "Si Te Vas" | Shakira, Ochoa | 3:30 |
3. | "Moscas en la Casa" | Shakira | 3:32 |
4. | "No Creo" | Shakira, Ochoa | 3:53 |
5. | "Inevitable" | Shakira, Ochoa | 3:13 |
6. | "Octavo Día" | Shakira, Mendez | 4:32 |
7. | "Que Vuelvas" | Shakira | 3:51 |
8. | "Tú" | Shakira, O'Brien | 3:35 |
9. | "¿Dónde Están Los Ladrones?" | Shakira, Ochoa | 3:14 |
10. | "Sombra De Ti" | Shakira, Ochoa | 3:35 |
11. | "Ojos Así cùng với Arm Diab" | Shakira, Florez, Garza | 3:57 |
Bonus tracks [1] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
12. | "Estoy Aquí (Eurpoe Mix) (iTunes Bonus Track)" | Shakira, Florez, Garza | 3:44 |
13. | "Ojos Así (Single Version) (United Kingdom, Nhật Bản, Netherlands and iTunes Bonus Track)" | Shakira, Florez, Garza | 3:56 |
Phối khí
[sửa | sửa mã nguồn]- Shakira - Producer, Songwriter, vocals, harmonica
- Emilio Estefan Jr. - Executive producer
- Javier Garza - Producer, engineer, mixer, programmer
- Luis Fernando Ochoa - Producer, songwriter, guitar, bass guitar
- Lester Mendez - Producer, string arrangements, programmer
- Pablo Florez - Producer, programmer
- Sebastian Krys - Engineer, mixer
- Alfred Figueroa - Assistant engineer
- Kieran Wagner - Assistant engineer
- Chris Wiggins - Assistant engineer
- Kevin Dillon - Coordinator
- Wendy Pedersen - Backing vocals
- Adam Zimmon - Guitar
- Marcelo Acevedo - Guitar
- Randy Barlow - Accordion
- Teddy Mulet - Trumpet
- Brendan Buckley - Drums
- Lee Levin - Drums
- Edwin Bonilla - Percussion
- John Falcone-elec.bass
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]- "Ciega, Sordomuda" (1998)
- "Tú" (1999)
- "Inevitable" (1999)
- "No Creo" (1999) (phát hành lần 2 như một đĩa đơn từ album MTV Unplugged)
- "Ojos Así" (1999)
- "Moscas en la Casa" (1999)
Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Category | Tên | Kết quả |
---|---|---|---|
1999 | Grammy Award for Best Latin Rock/Alternative Album | ¿Donde Están Los Ladrones? | Nominated |
2000 | Latin Grammy Award for Best Female Pop Vocal Performance | "Ojos Así" | Won |
Latin Grammy Award for Best Female Rock Vocal Performance | "Octavo Día" | Won | |
Latin Grammy for Best Music Video | "Ojos Así" | Nominated |
Shakira won two Premios Lo Nuestro awards
- Female Artist of the Year
- Pop Album of the Year (shared with Maná for Sueños Líquidos)
Shakira won two Casandra awards
- Album of the Year
- Best Pop Album
Charts
[sửa | sửa mã nguồn]Chart (1998) | Peak position |
---|---|
Dutch Albums Charts[2] | 78 |
German Albums Chart[3] | 79 |
Swiss Albums Chart[4] | 73 |
U.S. Billboard 200[5] | 131 |
U.S. Billboard Catalog Albums[4] | 30 |
U.S. Billboard Hot Heatseekers Albums[6] | 2 |
U.S. Billboard Top Latin Albums[4] | 1 |
U.S. Billboard Top Latin Pop Albums[4] | 1 |
Sales and certifications
[sửa | sửa mã nguồn]Chart | Certification | Sales/shipments |
---|---|---|
Argentina CAPIF | 4x Platinum[7] | 240,000 |
Central America | 4x Platinum[8] | 80,000 |
Chile | 4x Platinum[9] | 125,000 |
Colombia | 3x Platinum[10] | 300,000 |
Mexico AMPROFON | 2x Platinum[11] | 500,000+[12] |
Tây Ban Nha PROMUSICAE | Platinum | 150,000 |
U.S. RIAA | Platinum[13] | 1.000.000+ |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ http://itunes.apple.com/WebObjects/MZStore.woa/wa/viewAlbum?id=278266430&s=143468
- ^ “Shakira's discography in Dutch charts”. NVPI. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Shakira - Germany Charted Albums”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ a b c d “Dónde Están los Ladrones? - Shakira”. Swisscharts.com. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Dónde Están los Ladrones? - Shakira”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Allmusic - Shakira's Albums Chart”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.[liên kết hỏng]
- ^ “CAPIF - Representando a la Industria Argentina de la Música”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ "Shakira's Biography"
- ^ “"Shakira Recibió Cuádruple Disco de Platino"”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ “"Shakira's Discography"”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ “"AMPROFON Certification"”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ “"AMPROFON Criteria for Certification"”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ "RIAA Gold & Platinum Certification"