Eddie Vedder
Eddie Vedder | |
---|---|
Vedder trên sân khấu năm 2018 | |
Sinh | Edward Louis Severson III 23 tháng 12, 1964 Evanston, Illinois, Mỹ |
Tên khác | Eddie Vedder, Eddie Mueller, Eddie Jerome Vedder, Jerome Turner, Wes C. Addle |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1988–nay |
Phối ngẫu | Beth Liebling (cưới 1994–2000) Jill McCormick (cưới 2010) |
Con cái | 2 |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Nhạc cụ |
|
Hãng đĩa | |
Hợp tác với |
Eddie Jerome Vedder (tên thật Edward Louis Severson III, sinh ngày 23 tháng 12 năm 1964) là ca sĩ, nhạc sĩ người Mỹ, nổi tiếng nhất trong vai trò ca sĩ hát chính và chơi guitar trong ban nhạc Pearl Jam. Anh cũng từng là thành viên của nhóm Temple of the Dog tri ân ca sĩ Andrew Wood.
Vedder nổi tiếng với chất giọng baritone trầm ấm, mạnh mẽ. Anh từng được độc giả tạp chí Rolling Stone xếp thứ 7 trong danh sách "Những ca sĩ hát chính vĩ đại nhất". Năm 2007, anh cho phát hành album solo cá nhân đầu tiên của mình, là nhạc phim của bộ phim thành công Into the Wild. Album thứ hai Ukulele Songs cùng DVD Water on the Road được ra mắt vào năm 2011. Album thứ 3 của Vedder mang tên Earthling được giới thiệu vào đầu năm 2022.
Năm 2017, Vedder cùng các thành viên của ban nhạc Pearl Jam đều được xướng tên tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll.
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Sự nghiệp solo
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Album | Vị trí cao nhất | Chứng chỉ | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [4] |
AUS [5] |
FRA [6] |
GER [7] |
ITA [8] |
NLD [9] |
NZL [10] |
SPA [11] |
SWI [12] |
UK [13] | |||
2007 | Into the Wild | 11 | 39 | 31 | 68 | 6 | 30 | 34 | 89 | 28 | 183 | |
2011 | Ukulele Songs
|
4 | 6 | 64 | 18 | 6 | 13 | 32 | 23 | 5 | 49 | |
2021 | Flag Day (Original Soundtrack)[15] cùng Glen Hansard và Cat Power
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
2022 | Earthling
|
29 | 8 | 149 | 6 | 10 | 5 | — | 37 | 3 | 36 | |
"—" album không được xếp hạng |
Đĩa mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Album |
---|---|
2020 | Matter of Time EP[16] |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Vị trí cao nhất | Album | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [17] |
US Adult [18] |
US AAA [19] |
US Alt. [20] |
US Main. [21] |
CAN [22] | |||
"You've Got to Hide Your Love Away" | 2001 | — | 28 | 5 | 30 | 40 | — | I Am Sam |
"Hard Sun" | 2007 | — | — | 4 | 13 | — | 23 | Into the Wild |
"All the Way" | 2008 | — | — | — | — | — | — | Non-album singles |
"My City of Ruins" (trực tiếp tại Kennedy Center Honors) | 2010 | 92 | — | — | — | — | 46 | |
"Better Days" | — | — | — | — | — | — | Eat Pray Love | |
"Longing to Belong" | 2011 | — | — | 4 | — | — | — | Ukulele Songs |
"Can't Keep" | — | — | — | — | — | — | ||
"Without You" | — | — | — | — | — | — | ||
"Cartography"[23] | 2020 | — | — | — | — | — | — | Non-album singles |
"Matter of Time"/"Say Hi" | — | — | — | — | — | — | ||
"Long Way" | 2021 | — | — | 7 | 79 | — | — | Earthling |
"The Haves" | — | — | — | — | — | — | ||
"Brother the Cloud"[24] | 2022 | — | — | 7 | 38 | 16 | — | |
"Invincible"[25] | — | — | — | — | — | — | ||
"—" đĩa đơn không được xếp hạng |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]- "Hard Sun" (2007)
- "Guaranteed" (2008)
- "No More" (2008)
- "Better Days" (2010)
- "You're True" (2011)
- "Longing to Belong" (2011)
- "Can't Keep" (2011)
- "Sleeping by Myself" (2012)
- "Matter of Time" (2020)
- "Say Hi" (2020)
- "Long Way" (2021)
- "The Haves" (2021)
- "Brother the Cloud" (2022)
Thu âm hợp tác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ca khúc | Album | Nhãn đĩa |
---|---|---|---|
1996 | "Face of Love" và "Long Road" (cùng Nusrat Fateh Ali Khan) | Dead Man Walking: Music from and Inspired By the Motion Picture | Sony |
1997 | "Hymn" (cùng Hovercraft) | Kerouac – kicks joy darkness | Rykodisc |
1999 | "Croon Spoon" (cùng Susan Sarandon) | Cradle Will Rock: Music from the Motion Picture Soundtrack | RCA |
2000 | "Poor Girl" (cùng Supersuckers) | Free the West Memphis 3 | Koch |
2002 | "You've Got to Hide Your Love Away" | I Am Sam: Music from and Inspired By the Motion Picture | V2 Ada |
2003 | "I Believe in Miracles" và "Daytime Dilemma (Dangers of Love)" (cùng Zeke) | We're a Happy Family: A Tribute to Ramones | Columbia |
2004 | "Lucky Country" (cùng Red Whyte) | The 5th Symphony Document: Soundtrack | Folklore |
2005 | "Long Road", "Love Boat Captain" và "Better Man" (cùng Walmer High School Choir) | The Molo Sessions | Ten Club |
2006 | "Goodbye" | A Brokedown Melody: Music from and Inspired By the Film | Brushfire |
2007 | "All Along the Watchtower" (cùng Million Dollar Bashers) | I'm Not There: Original Soundtrack | Columbia |
2010 | "Better Days" | Eat Pray Love | Monkeywrench |
Trình diễn trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Bài hát | Album | Nhãn đĩa |
---|---|---|---|
1993 | "Masters of War" (trực tiếp) (cùng Mike McCready và G. E. Smith) | The 30th Anniversary Concert Celebration | Sony |
1997 | "Yellow Ledbetter" (trực tiếp) (cùng Mike McCready) | Tibetan Freedom Concert | Capitol |
2001 | "Long Road" (trực tiếp) (cùng Mike McCready và Neil Young) | America: A Tribute to Heroes | Interscope |
2008 | "No More" (trực tiếp) (cùng Ben Harper) | Body of War: Songs that Inspired an Iraq War Veteran | Sire |
Khách mời trình diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nghệ sĩ | Album | Nhãn đĩa | Bài hát |
---|---|---|---|---|
1993 | Bad Religion | Recipe for Hate | Epitaph/Atlantic | "American Jesus" và "Watch It Die" |
1995 | Mike Watt | Ball-Hog or Tugboat? | Columbia | "Big Train" và "Against the 70's" |
Neil Young | Mirror Ball | Reprise | "Peace and Love" | |
1996 | Fastbacks | New Mansions in Sound | Sub Pop | "Girl's Eyes" |
Gary Heffern | Painful Days | Y-records | "Passin' Thru'" | |
Crowded House | Recurring Dream | Capitol | "Everything Is Good for You" | |
1997 | Ramones | We're Outta Here! | MCA | "Any Way You Want It" |
1999 | Pete Townshend | Pete Townshend Live: A Benefit for Maryville Academy | Intersound | "Magic Bus" (trực tiếp) và "Heart to Hang Onto" (trực tiếp) |
2001 | Wellwater Conspiracy | The Scroll and Its Combinations | TVT | "Felicity's Surprise" |
2002 | Neil Finn | 7 Worlds Collide | Nettwerk | "Take a Walk" (trực tiếp), "Stuff and Nonsense" (trực tiếp), "I See Red" (trực tiếp) và "Parting Ways" (trực tiếp) |
2003 | Cat Power | You Are Free | Matador | "Good Woman" và "Evolution" |
The Who | The Who Live at the Royal Albert Hall | Steamhammer US | "I'm One" (trực tiếp), "Gettin' in Tune" (trực tiếp), "Let's See Action" (trực tiếp) và "See Me, Feel Me" (trực tiếp) (cùng Bryan Adams) | |
2004 | Pete Townshend | Magic Bus – Live from Chicago | Compendia | "Magic Bus" (trực tiếp) và "Heart to Hang Onto" (trực tiếp) |
Jack Irons | Attention Dimension | Breaching Whale | "Shine On You Crazy Diamond" | |
2006 | The Strokes cùng Eddie Vedder và Josh Homme | "You Only Live Once" | RCA | "Mercy Mercy Me (Ecology)" |
2007 | Crowded House | Seattle, WA January 9, 2007 | Kufala | "World Where You Live" và "Something So Strong" |
2008 | John Doe | The Golden State | Independent | "The Golden State Remix" (cùng Corin Tucker) |
Crowded House | Surf Aid – The Music | Loop | "World Where You Live" | |
2011 | R.E.M. | Collapse into Now | Warner Bros. | "It Happened Today" |
2012 | Jimmy Fallon | Blow Your Pants Off[26][27] | Warner Bros. | "Balls in Your Mouth" |
2013 | Neil Finn | Crucible — The Songs of Hunters and Collectors | Liberation Music | "Throw Your Arms Around Me" |
Glen Hansard | Drive All Night | Epitaph | "Drive All Night" (cùng Jake Clemons) |
Temple of the Dog
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Album | Nhãn đĩa | Bài hát |
---|---|---|---|
1991 | Temple of the Dog | A&M | "Hunger Strike", "Wooden Jesus", "Pushin Forward Back", "Your Saviour" và "Four Walled World" |
Pearl Jam
[sửa | sửa mã nguồn]Đề cử và giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Năm | Đề cử cho | Hạng mục | Kết quả |
---|---|---|---|---|
Giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh | 2008 | "Guaranteed" trong phim Into the Wild | Bài hát hay nhất[28] | Đề cử |
SIMA Waterman's Honorees | 2007 | Eddie Vedder | Nhà hoạt động môi trường của năm[29] | Đoạt giải |
Giải Quả cầu Vàng | 2008 | "Guaranteed" trong phim Into the Wild | Ca khúc trong phim hay nhất[30] | Đoạt giải |
Into the Wild (cùng Michael Brook và Kaki King) | Nhạc phim hay nhất[30] | Đề cử | ||
Giải Grammy | 2008 | "Guaranteed" trong phim Into the Wild | Ca khúc nhạc phim hay nhất[31] | Đề cử |
2009 | "Rise" | Trình diễn nhạc rock xuất sắc nhất[32] | Đề cử | |
mtvU Woodie Awards | 2008 | Eddie Vedder | The Good Woodie[33] | Đề cử |
Giải Satellite | 2007 | "Rise" trong Into the Wild | Nhạc phim hay nhất[34] | Đề cử |
Online Film Critics Society Awards | 2008 | Into the Wild (cùng Michael Brook và Kaki King) | Nhạc phim hay nhất[35] | Đề cử |
World Soundtrack Awards | 2008 | "Guaranteed" trong Into the Wild | Nhạc phim hay nhất do Đạo diễn sáng tác[36] | Đề cử |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Geslani, Michelle (10 tháng 7 năm 2015). “Eddie Vedder performed with the Chicago Cubs last night — watch”. Consequence of Sound. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
- ^ Young, Alex (27 tháng 9 năm 2015). “Eddie Vedder and Beyoncé cover "Redemption Song" — watch”. Consequence of Sound. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
- ^ Ratliff, Ben (6 tháng 8 năm 2015). “He Sings, He Broods, He Jams as a Solo”. The New York Times. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Eddie Vedder Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Discography Eddie Vedder”. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Discographie Eddie Vedder” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Discographie von Eddie Vedder”. GfK Entertainment. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Discography Eddie Vedder”. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Discografie Eddie Vedder” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Discography Eddie Vedder”. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Discography Eddie Vedder”. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Discography Eddie Vedder” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2011.
- ^ Peaks in the UK:
- All except noted: “Eddie Vedder | full Official Chart History”. Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
- Into the Wild: Zywietz, Tobias. “Chart Log UK: V – Vybe”. Zobbel. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Chứng nhận Anh Quốc – Eddie Vedder” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2022. Type Eddie Vedder vào mục "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter.
- ^ “2021 Flag Day Soundtrack”. PearlJam.com.
- ^ “Eddie Vedder shares expanded six-track 'Matter of Time' EP”. NME (bằng tiếng Anh). 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Eddie Vedder Chart History – Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Eddie Vedder Album & Song Chart History: Adult Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Eddie Vedder”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Eddie Vedder Album & Song Chart History: Alternative Songs”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2011.
- ^ Tên không phù hợp Mainstream Rock Airplay “Eddie Vedder Chart History – Mainstream Rock Songs” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022. - ^ “Eddie Vedder Album & Song Chart History: Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2011.
- ^ Torres, Eric (14 tháng 9 năm 2020). “Eddie Vedder Shares New Song "Cartography"”. Pitchfork (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2021.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênauto
- ^ “Future Releases on Triple A (AAA) Radio Stations”. AllAccess. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022.
- ^ [1] [liên kết hỏng]
- ^ “Eddie Vedder Helps Jimmy Fallon 'Blow Your Pants Off' With New Album”. Loudwire. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2012.
- ^ “The 13th Critics' Choice Awards Winners and Nominees”. bfca.org. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Surf Industry Raises More Than $500,000 For Ocean Ecology; Honors Lisa Andersen and Pearl Jam's Eddie Vedder”. sima.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2007.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têngoldenglobes
- ^ “50th Grammy Awards – 2008”. Rockonthenet.com. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2008.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên51stgrammy
- ^ “The Nominees: Good Woodie”. mtvU.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
- ^ “2007 12th Annual SATELLITE Awards”. pressacademy.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2008.
- ^ “The Online Film Critics Society Announce 2007 Nominees”. ofcs.rottentomatoes.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2008.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênwsa
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Eddie Vedder. |
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |
- Eddie Vedder trên AllMusic
- Eddie Vedder trên IMDb
- Bản mẫu:Charlie Rose view
- Các công trình liên quan hoặc của Eddie Vedder trên các thư viện của thư mục (WorldCat)
- Sinh năm 1964
- Nhân vật còn sống
- Ca sĩ nhạc alternative rock
- Người Mỹ theo chủ nghĩa nữ giới
- Nam nghệ sĩ guitar người Mỹ
- Người Mỹ gốc Đan Mạch
- Người Mỹ gốc Hà Lan
- Người Mỹ gốc Đức
- Ca sĩ nhạc rock Mỹ
- Nhạc sĩ theo chủ nghĩa nữ giới
- Nhạc sĩ giành giải Quả cầu vàng
- Người đoạt giải Grammy
- Nam giới theo chủ nghĩa nữ giới