Bước tới nội dung

Etofenamate

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Etofenamate
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngThuốc bôi (kem, gel, xịt)
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Liên kết protein huyết tương98–99%
Chất chuyển hóaAxit flufenamic, các dẫn xuất của hydroxyl
Bài tiết35% ở thận, chủ yếu là ở đường mật
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2-(2-hydroxyethoxy)ethyl 2-[ [3-(trifluoromethyl)phenyl]amino]benzoate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard100.045.650
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H18F3NO4
Khối lượng phân tử369.33503 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • FC(F)(F)c1cc(ccc1)Nc2ccccc2C(=O)OCCOCCO
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C18H18F3NO4/c19-18(20,21)13-4-3-5-14(12-13)22-16-7-2-1-6-15(16)17(24)26-11-10-25-9-8-23/h1-7,12,22-23H,8-11H2 ☑Y
  • Key:XILVEPYQJIOVNB-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Etofenamatethuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để điều trị đau khớp và đau cơ.[1] Nó có sẵn cho các ứng dụng chuyên đề dưới dạng kem, gel hoặc dạng xịt.

Etofenamate độc hại nặng nếu nuốt phải; nó cũng rất độc đối với đời sống thủy sinh, với tác dụng lâu dài.[2][nguồn y khoa không đáng tin cậy?]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chlud, K. (1999). “Use of topical non-steroidal anti-inflammatory drugs in aggravated and decompensated arthroses”. Wiener medizinische Wochenschrift. 149 (19–20): 546–547. PMID 10637963.
  2. ^ PubChem 35375.