Bước tới nội dung

Federico Macheda

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Federico Macheda
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Federico Macheda
Ngày sinh 22 tháng 8, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Roma, Ý
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Panathinaikos
Số áo 9
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2001–2007 Lazio
2007–2008 Manchester United
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2014 Manchester United 19 (4)
2011Sampdoria (mượn) 14 (0)
2012Queens Park Rangers (mượn) 3 (0)
2013VfB Stuttgart (mượn) 14 (0)
2013Doncaster Rovers (mượn) 5 (3)
2013–2014Doncaster Rovers (mượn) 10 (0)
2014Birmingham City (mượn) 18 (10)
2014–2016 Cardiff City 27 (6)
2016Nottingham Forest (mượn) 3 (0)
2016–2018 Novara 51 (10)
2018-2022 Panathinaikos 106 (36)
2022– Ankaragücü 25 (2)
2023APOEL (mượn) 25 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006–2007 U-16 Ý 10 (2)
2007–2008 U-17 Ý 3 (0)
2009 U-19 Ý 1 (0)
2009–2012 U-21 Ý 10 (4)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 6 năm 2015

Federico Macheda. (Sinh ngày 22 tháng 8 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Ý đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Ankaragücü ở giải Süper Lig của Thổ Nhĩ Kỳ. Anh gia nhập Manchester United từ Lazio vào tháng 9 năm 2007.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp sớm

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra tại Roma, Macheda bắt đầu sự nghiệp bóng đá của mình với CLB địa phương Lazio. Tuy nhiên, do quy định cấm ký kết hợp đồng chuyên nghiệp với cầu thủ dưới 18 tuổi của bóng đá Ý, anh không thường xuyên chơi cho câu lạc bộ, và ngay sau sinh nhật lần thứ 16 của mình, anh đã được ký kết hợp đồng với CLB Manchester United của Anh, nơi quy định cho phép ký kết hợp đồng với cầu thủ 16 tuổi trở lên.[1] Sau gia đình tái định cư đến Anh, "Kiko" chính thức gia nhập câu lạc bộ như là một học viên, ngày 16 tháng 9 năm 2007, và bắt đầu một học bổng ba năm tại Học viện của câu lạc bộ.[2]

Manchester United

[sửa | sửa mã nguồn]

Federico Macheda có lần ra mắt đầu tiên tại đội một của Manchester United trong trận đấu với Aston Villagiải ngoại hạng Anh. Chân sút người Ý ghi bàn thắng quyết định ở phút bù giờ cuối cùng đưa MU trở lại ngôi đầu bảng.[3] Trận đấu tiếp theo ở giải ngoại hạng trước Sunderland, anh tiếp tục ghi bàn khi bóng đã đi trúng vào chân anh từ cú sút của Carrick và giúp United thắng chung cuộc 2-1.

Vào ngày 22/8/2008, đúng vào sinh nhật lần thứ 17 của Macheda, MU chính thức ký hợp đồng chuyên nghiệp với tiền đạo trẻ tuổi này và anh sẽ gắn bó với Manchester United tới tháng 6/2014.

Macheda đã từng lập 1 hat-trick trong trận đấu giao hữu giữa MU và Newcastle và thêm 2 bàn thắng nữa trong trận đấu với Everton.

Ngày 03 tháng 4 năm 2010, Macheda vào sân từ băng ghế dự bị trong trận đấu với Chelsea tại sân nhà Old Trafford và ghi một bàn thắng may mắn, các cầu thủ Chelsea cho là bóng đã trúng tay anh trước khi lăn vào lưới nhưng cuối cùng bàn thắng vẫn được các trọng tài chấp nhận. Tuy nhiên bàn thắng đó chỉ giúp United rút ngắn tỉ số xuống còn 2-1 chứ không thể giúp M.U chiến thắng trong trận đấu được gọi là "chung kết" của mùa giải và Chelsea đã lên ngôi đầu bảng sau trận đấu đó.[4]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2009, Macheda đã có tên trong đội hình sơ bộ 40 người, do được quyền giảm đến 23 thành viên trong thời gian diễn ra giải đấu. Tuy nhiên, Macheda bị loại ra và đã không có tên trong đội hình cuối cùng.

Ngày 12 tháng 8 năm 2009, anh có trận ra mắt cho U-21 Ý trong một trận giao hữu với Nga.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến hết mùa giải 2014–15
Câu lạc bộ Mùa giải Giải quốc nội Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Châu Âu Khác[5] Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Manchester United 2008–09 Premier League 4 2 1 0 0 0 0 0 0 0 5 2
2009–10 Premier League 5 1 0 0 3 0 2{ 0 0 0 10 1
2010–11 Premier League 7 1 3 0 2 0 0 0 12 1
2011–12 Premier League 3 0 2 1 1 0 0 0 6 1
2012–13 Premier League 0 0 0 0 1 0 2 0 3 0
2013–14 Premier League 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 19 4 1 0 9 1 7 0 0 0 36 5
Sampdoria (mượn) 2010–11 Serie A 14 0 2 1 16 1
Queens Park Rangers (mượn) 2011–12 Premier League 3 0 3 0 6 0
VfB Stuttgart (mượn) 2012–13 Bundesliga 14 0 1 0 3 0 18 0
Doncaster Rovers (mượn) 2013–14 Championship 15 3 15 3
Birmingham City (mượn) 2013–14 Championship 18 10 18 10
Cardiff City 2014–15 Championship 21 6 2 0 2 2 25 8
2015–16 Championship 0 0 0 0 0 0 0 0
NOVARA 2016-17 Serie B 30 3 30 3
2017-18 21 7 1 1 22 8
PANATHINAIKOS 2018-19 Super League Greexe 26 10 26 10
2019-20 23 12 23 12
Tổng sự nghiệp 190 55 10 2 11 3 10 0 0 0 235 60

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Manchester United

Panathinaikos

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Manchester United tiết lộ anh hùng mới Federico Macheda”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010 (Tiếng Anh). Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  2. ^ “Football: News, opinion, previews, results & live scores”. Truy cập 9 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “MU sống lại phút 93 nhờ "đấng cứu thế" 18 tuổi”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ “Thắng M.U 2-1, Chelsea chiếm lĩnh đỉnh cao giải Ngoại hạng”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ Bao gồm các giải đấu khác, trong đó có Siêu cúp nước Anh, Siêu cúp châu âu, Cúp liên lục địa, FIFA Club World Cup
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Hugman1011

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]