Hồ trăn
Hồ trăn | |
---|---|
Pistacia vera quả đang chín | |
Quả hạt dẻ cười nướng có vỏ | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Sapindales |
Họ (familia) | Anacardiaceae |
Chi (genus) | Pistacia |
Loài (species) | P. vera |
Danh pháp hai phần | |
Pistacia vera L. |
Hồ trăn hay quả hồ trăn hay hạt cười hay hạt dẻ cười (Danh pháp khoa học: Pistacia vera) là một loài thực vật thuộc Họ đào lộn hột. Loài này được Carl von Linné miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1]
Hồ trăn có nguồn gốc từ vùng Ba Tư nay phân bố rộng rãi ở Iraq, Syria, Liban, Thổ Nhĩ Kỳ, Hy Lạp, Tunisia, Kyrgyzstan, Tajikistan, Turkmenistan, Ấn Độ, Pakistan, Ai Cập, Sicilia, Uzbekistan, Afghanistan, Hoa Kỳ (trồng nhiều ở California) và Việt Nam. Hạt dẻ cười hầu như thường xuất hiện trên các mâm bánh kẹo ngày Tết ở Việt Nam.
Công dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Quả hồ trăn là một trong những nguồn phong phú chất xơ và protein (chất đạm). Bạn có thể ăn ít mà vẫn cảm thấy no lâu. Một phần quả hồ trăn 25 g chứa 2,6 g chất xơ, nhiều hơn các loại hạt khác", chuyên gia dinh dưỡng Naini Setalvad nói. Ngoài ra, 25 g hồ trăn cung cấp hơn 260 mg kali và nhiều khoáng chất khác giúp duy trì huyết áp.
Ăn hạt cười (quả hồ trăn) có thể chống được béo phì, thừa cân và giảm nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường và các hội chứng trao đổi chất, hạt cười có hàm lượng HDL-C, folate, protein C-reactive và homocysteine thấp, qua đó giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch[2] và ung thư, hiệu quả đặc biệt của quả hồ trăn trong việc giảm chất béo và lipoprotein, tác nhân gây bệnh tim mạch.
Xuất khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Sản lượng (tấn)[3][không khớp với nguồn] | ||||
---|---|---|---|---|
Quốc gia | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 |
Iran | 229 657 | 250 000 | 315 500 | 192 269 |
Hoa Kỳ | 128 367 | 107 955 | 188 696 | 126 100 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 60 000 | 110 000 | 73 416 | 120 113 |
Syria | 44 642 | 73 183 | 52 066 | 52 600 |
Trung Quốc | 34 000 | 36 000 | 38 000 | 40 000 |
Hy Lạp | 8 847 | 8 233 | 8 148 | 8 100 |
Afghanistan | 2 457 | 2 457 | 3 600 | 2 500 |
Tunisia | 2 000 | 2 700 | 2 500 | 2 500 |
Ý | 2 719 | 1 024 | 2 782 | 2 000 |
Kyrgyzstan | 300 | 500 | 800 | 800 |
Pakistan | 597 | 632 | 536 | 773 |
Madagascar | 210 | 220 | 230 | 230 |
Uzbekistan | 300 | 203 | 200 | 200 |
Côte d'Ivoire | 100 | 100 | 100 | 100 |
Morocco | 50 | 50 | 50 | 50 |
Síp | 15 | 12 | 25 | 24 |
Mexico | 26 | 4 | 10 | 10 |
Mauritius | 5 | 5 | 5 | 5 |
Azerbaijan | 11 | 15 | 3 | 3 |
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Pistacia vera”. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Hạt cười giúp giảm cân”. Thanh Niên Online. Truy cập 5 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Food and Agricultural commodities production”. Food and Agriculture Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Pistacia vera tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Pistacia vera tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Pistacia vera”. International Plant Names Index.