Hippoboscoidea
Giao diện
Hippoboscoidea | |
---|---|
Ruồi châu phi (chi Glossina) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Diptera |
Phân bộ (subordo) | Brachycera |
Phân thứ bộ (infraordo) | Muscomorpha |
Nhánh động vật (zoosectio) | Schizophora |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Calyptratae |
Liên họ (superfamilia) | Hippoboscoidea |
Các họ | |
Khoảng 5, xem trong bài. |
Hippoboscoidea là một liên họ của Calyptratae. Các loài hai cánh trong liên họ này là loài hút máu vật chủ của chúng. Năm họ thường được xếp vào đây gồm:
- Glossinidae
- Hippoboscidae
- Mormotomyiidae
- Nycteribiidae
- Streblidae (tranh cãi)
Hippoboscidae thường được gọi là chí, rận. Rồi dơi bào gồm các họ Nycteribiidae và Streblidae; họ Streblidae có thể không phải đơn ngành và được đề xuất chia thành 2 phân họ hoặc hợp nhất với họ Nycteribiidae.[1] Họ Glossinidae chỉ có một chi bao gồm các loài ruồi xê rê ở phi châu, là vật chủ trung gian truyền bệnh trypanosomiasis. Họ Mormotomyiidae hiện chỉ có một loài Mormotomyia hirsuta chỉ phát hiện ở Kenya. Nó có thể là một nhánhh riêng biệt với một họ khác nhưng có ít thông tin về nó.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Petersen et al. (2007)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hippoboscoidea. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Hippoboscoidea |
- Borror, Donald J.; Triplehorn, Charles A. & Johnson, Norman F. (1989): An Introduction to the Study of Insects (6th ed.). Saunders College Pub., Philadelphia.ISBN 0-03-025397-7
- Petersen, Frederik Torp; Meier, Rudolf; Kutty, Sujatha Narayanan & Wiegmann, Brian M. (2007): The phylogeny and evolution of host choice in the Hippoboscoidea (Diptera) as reconstructed using four molecular markers. Mol. Phylogenet. Evol. 45(1): 111–122.doi:10.1016/j.ympev.2007.04.023 (HTML abstract)