Kep1er
Kep1er | |
---|---|
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | K-pop |
Năm hoạt động | 2021 | –nay
Hãng đĩa | |
Hợp tác với | Girls Planet 999 |
Thành viên |
|
Website | hello-kep1er |
Kep1er (/ˈkɛplər/; Tiếng Hàn: 케플러; Romaja: Kepeulleo) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập thông qua chương trình thực tế sống còn Girls Planet 999 của Mnet vào năm 2021 và được quản lý bởi Klap Entertainment và Wake One Entertainment. Nhóm bao gồm 7 thành viên: Yujin, Xiaoting, Chaehyun, Dayeon, Hikaru, Huening Bahiyyih, Youngeun[1]Nhóm ra mắt vào ngày 3 tháng 1 năm 2022 với mini album đầu tay FIRST IMPACT.
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Tên của nhóm, Kepler là tên của một kính viễn vọng không gian đã ngừng hoạt động của NASA.[cần dẫn nguồn] Kính viễn vọng này vốn được thiết kế để quan sát các hành tinh kiểu Trái Đất quay xung quanh các ngôi sao. Ngoài ra còn có 1 hành tinh khác mang tên là Kepler-452b. Đây là một ngôi sao thuộc kiểu G (giống như Mặt Trời) và điều thú vị là nó quay xung quanh một ngôi sao khác cũng giống như Mặt Trời. Theo MC Yeo Jin Goo nói, cái tên nhóm mang ý nghĩa là hai mặt trời sẽ luôn tỏa sáng.[2] Kepler cũng là tên của một nhà thiên văn học nổi tiếng
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi được thành lập
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi tham gia Girls Planet 999, một số thành viên cũng đã có những hoạt động trong giới Kpop. Choi Yu-jin là thành viên của nhóm nhạc nữ CLC. Kang Ye-seo từng là thành viên của Buster từ năm 2019-2020 và CutieL. Ezaki Hikaru từng là thành viên nhóm nữ +GANG tại Nhật Bản. Kim Dayeon từng là thí sinh tham gia Produce 48 và bị loại ở tập 5 với hạng 70 chung cuộc. Shen Xiao Ting từng là thí sinh tham gia Sáng tạo doanh 2020 và bị loại ở tập 4 với hạng 80 chung cuộc.
2021: Girls Planet 999 và thành lập Kep1er
[sửa | sửa mã nguồn]Kep1er được thành lập thông qua chương trình truyền hình thực tế sống còn Girls Planet 999 được phát sóng trên kênh Mnet từ ngày 6 tháng 8 đến ngày 22 tháng 10 năm 2021. Từ 99 thí sinh tham gia chương trình, chỉ chín thí sinh có thứ hạng cao nhất trong đêm chung kết trực tiếp được lựa chọn và thành lập nên Kep1er.
2022–nay: FIRST IMPACT, Queendom 2, DOUBLAST, ra mắt ở Nhật Bản và TROUBLESHOOTER
[sửa | sửa mã nguồn]Kep1er ban đầu dự kiến ra mắt vào ngày 14 tháng 12 năm 2021 với mini album đầu tay FIRST IMPACT, với các đơn đặt hàng trước bắt đầu từ ngày 29 tháng 11.[3] Tuy nhiên, buổi ra mắt theo lịch trình của nhóm đã bị trì hoãn đến ngày 3 tháng 1 năm 2022, do một trong những nhân viên của họ đã có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19.[4][5] Vào ngày 14 tháng 12, có thông tin tiết lộ rằng các thành viên nhóm Sakamoto Mashiro và Shen Xiao Ting đã có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19.[6] Vào ngày 26 tháng 12, công ty quản lý của Kep1er thông báo rằng Xiaoting và Mashiro đã hồi phục hoàn toàn sau COVID-19.[7]
Vào ngày 3 tháng 1 năm 2022, Kep1er phát hành album đầu tay FIRST IMPACT với ca khúc chủ đề "WA DA DA".[8][9] Vào ngày 10 tháng 1 năm 2022, Chae-hyun được công bố là người đồng dẫn chương trình mới cho chương trình âm nhạc The Show của SBS MTV cùng với Minhee của Cravity.[10] Vào ngày 13 tháng 1 năm 2022, Kep1er đã giành được giải thưởng chương trình âm nhạc đầu tiên của họ trên M Countdown với "WA DA DA".[11]
Vào ngày 20 tháng 6 năm 2022, Kep1er phát hành mini album thứ hai của họ DOUBLAST, với "Up!", đóng vai trò là ca khúc chủ đề.[12]
Ngày 9 tháng 9 năm 2022, Kep1er ra mắt tại Nhật Bản với đĩa đơn "Fly-Up" và ca khúc chủ đề Wing Wing.[13] MV "Wing Wing" phát hành vào 0 giờ ngày 3 tháng 8 theo giờ Nhật.
Ngày 23 tháng 9 năm 2022, Kep1er phát hành đĩa đơn quảng bá "Sugar Rush" thông qua Universe Music.
Ngày 13 tháng 10 năm 2022, Kep1er phát hành mini album thứ ba của họ TROUBLESHOOTER, với "We Fresh" đóng vai trò là ca khúc chủ đề
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Chú thích: In đậm là trưởng nhóm
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | Công ty quản lý [14] | ||||||
Latinh | Hangul | Kana | Latinh | Hangul | Kana | Hanja | Hán-Việt | ||||
Thành viên hiện tại | |||||||||||
Yujin | 최유진 | ユジン | Choi Yujin | 최유진 | チェ・ユジン | 崔有眞 | Thôi Hữu Trân | 12 tháng 8, 1996 | Jeonju, Jeolla Bắc, Hàn Quốc | Hàn Quốc | CUBE Entertainment |
Xiaoting | 샤오팅 | シャオティン | Shen Xiaoting | 션샤오팅 | シェン·シャオティン | 沈小婷 | Thẩm Tiểu Đình | 12 tháng 11, 1999 | Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc | Trung Quốc | TOP CLASS Entertainment |
Chaehyun | 김채현 | チェヒョン | Kim Chaehyun | 김채현 | キム・チェヒョン | 金采炫 | Kim Thái Huyền | 26 tháng 4, 2002 | Busan, Hàn Quốc | Hàn Quốc | Wake One Entertainment |
Dayeon | 김다연 | ダヨン | Kim Dayeon | 김다연 | キム・ダヨン | 金多娟 | Kim Đa Quyên | 2 tháng 3, 2003 | Seoul, Hàn Quốc | Jellyfish Entertainment | |
Hikaru | 히카루 | ひかる | Ezaki Hikaru | 에자키 히카루 | 江崎 ひかる | 江崎光 | Giang Kỳ Quang | 12 tháng 3, 2004 | Fukuoka, Nhật Bản | Nhật Bản | Avex Artist Academy |
Huening Bahiyyih | 휴닝바히에 | ヒュニンバヒエ | Bahiyyih Jaleh Huening | 바히에 잘레 휴닝 | バヒエ・ザレ・ヒューニング | 休寧巴伊葉 | Hưu Ninh Ba Y Diệp | 27 tháng 7, 2004 | Seoul, Hàn Quốc | Hoa Kỳ | IST Entertainment |
Hàn Quốc | |||||||||||
Youngeun | 서영은 | ヨンウン | Seo Youngeun | 서영은 | ソ・ヨンウン | 徐永恩 | Từ Ánh Ân | 27 tháng 12, 2004 | Uijeongbu, Gyeonggi, Hàn Quốc | Biscuit Entertainment |
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Mini album
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||
HQ [15] |
PL [16] |
NB [17] | ||||
FIRST IMPACT |
|
1 | 19 | 2 |
| |
DOUBLAST |
|
2 | — | 9 |
|
|
TROUBLESHOOTER |
|
2 | — | 6 |
|
|
LOVESTRUCK |
|
2 | — | 7 | ||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Single album
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||
HQ [15] |
PL [16] |
NB [17] | ||||
Tiếng Nhật | ||||||
FLY-UP |
|
|||||
FLY-BY |
|
|||||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album | |||||||||
HQ Gaon [21] |
HQ Hot |
NB | NB Comb. | NB Hot [22] |
NZ Hot [23] |
SGP [24] |
VIE | US World [25] |
WW [26] | |||||
Tiếng Hàn | ||||||||||||||
"WA DA DA" | 2022 | 75 | 70 | — | 10 | 9 | 24 | 11 | 73 | 13 | 77 | FIRST IMPACT | ||
"Up!" | — | * | — | 36 | 27 | — | 29 | — | — | DOUBLAST | ||||
"We Fresh" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | TROUBLESHOOTER | ||||
"Giddy" | 2023 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | LOVESTRUCK! | |||
Tiếng Nhật | ||||||||||||||
"Wing Wing" | 2022 | FLY-UP | ||||||||||||
"I do! Do you?" | 2023 | FLY-BY | ||||||||||||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Đĩa đơn quảng bá
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
HQ Down. | |||
"Sugar Rush" | 2022 |
Các bài hát khác được lọt vào bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album | |
HQ Down. | US World | |||
"MVSK" | 2022 | 96 | — | FIRST IMPACT |
"Don't Go" (나비소녀)
(cùng LOONA là Sun and Moon) |
— | 14 | Queendom 2 Position Unit Battle Part.1-1 | |
"Purr"
(cùng VIVIZ là Kepv1z) |
118 | — | <Queendom 2> Position Unit Battle Part 1-2 | |
"THE GIRLS (Can't turn me down)" | 154 | — | Queendom 2 Final | |
"LE VOYA9E" | 65 | — | DOUBLAST | |
"Attention" | 75 | — | ||
"Good Night" | 78 | — | ||
"Rewind" | 79 | — | ||
"Lion Tamer" | 182 | — | TROUBLESHOOTER | |
"Dreams" | 185 | — | ||
"Downtown" | 186 | — | ||
"THE GIRLS (Can't turn me down) (Remastered) | 198 | — | ||
"Back to the City" | 2023 | 79 | — | LOVESTRUCK! |
"LVLY" | 85 | — | ||
"Why" | 88 | — | ||
"Happy Ending" | 90 | — | ||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Danh sách video
[sửa | sửa mã nguồn]Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Đạo diễn | Chú thích |
"WA DA DA" | 2022 | Bang Jae-yeob | [27] |
"Up!" | Hiijack | ||
"Wing Wing" | Naive Creative Production | ||
"Sugar Rush" | |||
"We Fresh" | |||
"Giddy" | 2023 | Bart (FLIPEVIL) |
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Chương trình thực tế
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên chương trình | Ghi chú | Tham khảo |
2021 | Girls Planet 999 | Chương trình thực tế sống còn thành lập nên Kep1er | |
Kep1er View | Chương trình thực tế trước khi ra mắt | [28] | |
2022 | Kep1er DEBUT SHOW | Chương trình ra mắt | [29] |
Kep1er Zone | Chương trình thực tế | ||
Queendom 2 | Thí sinh | ||
Kep1er DOUBLAST On Air | Chương trình comeback | ||
KEPtain Heroes | Chương trình thực tế | ||
2023 | Kep1er COMEBACK SHOW LOVESTRUCK! | Chương trình comeback |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách giải thưởng và đề cử của Kep1er
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ trao giải | Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Asia Artist Awards | 2022 | Best Choice Award – Music | Kep1er | Đoạt giải | [30] |
New Wave Award – Music | Đoạt giải | ||||
Brand Customer Loyalty Awards | 2022 | Rookie of the Year (Female) | Đoạt giải | [31] | |
Cable TV Broadcasting Awards | Star Award | Đoạt giải | [32] | ||
Circle Chart Music Awards | 2023 | Song of the Year – January | "WA DA DA" | Đoạt giải | [33] |
New Artist of the Year – Digital | Đề cử | [34] | |||
New Artist of the Year – Physical | DOUBLAST | Đề cử | |||
Genie Music Awards | 2022 | Best Female Rookie Award | Kep1er | Đề cử | [35] |
Golden Disc Awards | 2023 | Rookie Artist of the Year | Đề cử | [36] | |
Hanteo Music Awards | 2023 | Đoạt giải | [37] | ||
Japan Gold Disc Award | 2023 | Best 3 New Artists (Asia) | Đoạt giải | [38] | |
Song of the Year by Streaming (Asia) | "WA DA DA" | Đoạt giải | [39] | ||
Japan Record Awards | 2022 | Special Achievement Award | Kep1er | Đoạt giải | [40] |
K-Global Heart Dream Awards | K-Global Super Rookie Award | Đoạt giải | [41] | ||
Korea Model Awards | Rising Star Award – Singer | Đoạt giải | [42] | ||
MAMA Awards | 2022 | Favorite New Artist | Đoạt giải | [43] | |
Best New Female Artist | Đề cử | [44] | |||
Worldwide Fans' Choice Top 10 | Đề cử | ||||
Artist of the Year | Đề cử | ||||
Melon Music Awards | 2022 | New Artist of the Year | Đề cử | [45] | |
Mnet Japan Fan's Choice Awards | 2022 | Rookie of the Year | Đoạt giải | [46] | |
Seoul Music Awards | 2023 | New Wave Star Award | Kep1er | Đoạt giải | [47] |
The Fact Music Awards | 2022 | Global Hottest Award | Kep1er | Đoạt giải | [48] |
Fan N Star Choice Award (Artist) | Đề cử | [49] | |||
Four Star Awards | Đề cử | [50] | |||
idolplus Popularity Award | Đề cử | [51] |
Chương trình âm nhạc hàng tuần
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2024 | 12 tháng 11 | "TIPI-TAP" | 7680 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2024 | 12 tháng 6 | "Shooting Star" | 5049 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2022 | 13 tháng 1 | "WA DA DA" | 6500 |
20 tháng 1 | 6569 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2022 | 14 tháng 1 | "WA DA DA" | 3678 |
1 tháng 7 | "Up!" | 6707 |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kim, Hyun-sik (ngày 22 tháng 10 năm 2021). “김채현 1위...'걸스플래닛' 9인조 걸그룹 '케플러' 결성” [Kim Chae-hyun 1st place... 'Girls Planet' 9-member girl group 'Kep1er' formed]. Edaily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
- ^ “<Girls Planet 999> 데뷔 그룹명 공모전”. Naver (bằng tiếng Hàn). tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Kep1er The 1st Mini Album 'FIRST IMPACT' 앨범 예약 판매 안내(211203 ver.)”. Daum (bằng tiếng Hàn, Nhật, Chinese, và Anh). ngày 29 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Choi Ji-yoon (ngày 5 tháng 12 năm 2021). “케플러, 데뷔 연기...스태프 코로나 확진 여파”. NEWSIS via Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b Lee Jae-hoon (ngày 8 tháng 12 năm 2021). “케플러, 내년 1월3일 데뷔…'2021 MAMA' 출연 취소” [Kep1er to debut on January 3 next year... Cancellation of '2021 MAMA' appearance]. NEWSIS via Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Kep1er 코로나19 확진 관련 안내” [Kep1er information on COVID-19 confirmation]. Daum (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021.
- ^ Kim, Won-kyum (ngày 26 tháng 11 năm 2021). “케플러, 샤오팅‧마시로 코로나19 완치→1월 3일 데뷔 프로모션 재개[공식]” [Kep1er, Xiaoting and Mashiro recover from Corona 19 → Debut promotion resumes on January 3 [Official]]. Spotv News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
- ^ Im, Seong-gyun (ngày 3 tháng 1 năm 2022). “케플러 '2022년 최대 기대주'[★포토]” [Kepler 'the most anticipated stock in 2022' [Photo]]. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
- ^ Lee, Tae-soo (ngày 3 tháng 1 năm 2022). “'걸스플래닛' 출신 케플러 "우리 강점은 퍼포먼스와 에너지"” [Kepler from 'Girls Planet' "Our strengths are performance and energy"]. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
- ^ Lee, Seung-hoon (ngày 10 tháng 1 năm 2022). “[단독]케플러 김채현, '더쇼' 새 MC 확정..'걸스플래닛999' 1위의 대세 행보” [[Exclusive] Kepler Kim Chae-hyun, 'The Show' new MC confirmed...'Girls Planet 999' trending trend] (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Kim, Bo-ra (ngày 13 tháng 1 năm 2022). “'엠카' 케플러, 아이브 제치고 1위...민호·효린 컴백[종합]” ['Mcar' Kepler overtakes Ive for 1st place...Minho and Hyorin comeback [Overall]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
- ^ “케플러, 20일 미니 2집 'DOUBLAST'로 컴백 [공식입장]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
- ^ kep1er.jp https://kep1er.jp/news/sp62d88da04003f42be1005597. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Tính tại thời điểm thành lập nhóm
- ^ a b “First Impact” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. January 2–8, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022 – qua Gaon Chart.
- ^ a b “Albumit 1/2022” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
- ^ a b “First Impact” (bằng tiếng Nhật). ngày 17 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Circle Chart”. circlechart.kr. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
- ^ オリコン週間 アルバムランキング 2022年01月03日~2022年01月09日 [Oricon Weekly Album Ranking ngày 3 tháng 1 năm 2022 – ngày 9 tháng 1 năm 2022]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2022.
- ^ デジタルアルバムランキング 2022年01月03日~2022年01月09日 [Oricon Weekly Digital Album Ranking ngày 3 tháng 1 năm 2022 – ngày 9 tháng 1 năm 2022]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2022.
- ^ Peak chart positions on Gaon Digital Chart:
- “Wa Da Da” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. January 9–15, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022 – qua Gaon Chart.
- ^ Peak chart positions on Billboard Japan's Hot 100:
- “Wa Da Da”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.
- ^ Peak chart positions on Recorded Music NZ's Hot 40 Singles:
- “Wa Da Da”. Recorded Music NZ. ngày 10 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
- ^ Peak chart positions on RIAS Top Streaming Chart:
- “Wa Da Da”. Recording Industry Association Singapore. January 7–13, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
- ^ Peak chart positions on Billboard's World Digital Song Sales:
- “Wa Da Da”. Billboard. January 9–15, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
- ^ Peak chart positions on Billboard's Global 200:
- “Wa Da Da”. Billboard. January 16–22, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
- ^ Kep1er 케플러 'WA DA DA' M/V (Online video) (bằng tiếng Hàn). Kep1er. ngày 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022 – qua YouTube.
- ^ Lee, Deok-haeng (ngày 12 tháng 12 năm 2021). “케플러, 첫 리얼리티 '케플러뷰' 성공적 마무리...통통 튀는 행보 기대감” [Kep1er successfully wraps up its first reality show 'Kep1er View'... Anticipation of bouncing action]. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
- ^ “'걸스플래닛' 걸그룹 케플러, 1월 3일 데뷔쇼...팬덤명 최초 공개” ['Girls Planet' girl group Kep1er to debut on January 3rd... Fandom name revealed for the first time]. Naver. ngày 31 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.
- ^ Foundation Special Report AAA (13 tháng 12 năm 2022). “이준호·임영웅·세븐틴→스키즈·아이브·뉴진스 AAA 대상..김선호 4관왕[2022 AAA][종합]” [Lee Jun-ho·Lim Young-woong·Seventeen → Skiz·Ive·New Jeans AAA Grand Prize..Kim Seon-ho wins 4 crowns[2022 AAA][Comprehensive]] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Noh, Yi-seul (2 tháng 5 năm 2022). “2PM 이준호·유재석·태연·아이유·강다니엘 등, 2022 브랜드 고객충성도 1위” [2PM's Lee Jun-ho·Yoo Jae-suk·Taeyeon·IU·Kang Daniel etc. Ranked No. 1 in Customer Loyalty in 2022]. Sports W (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
- ^ Lee, Seung-mi (1 tháng 12 năm 2022). “tvN '어쩌다 사장', 케이블TV 방송대상 수상 [연예뉴스 HOT]” [tvN 'Somehow President', Awarded the Cable TV Broadcasting Grand Prize [Entertainment News HOT]] (bằng tiếng Hàn). Sports DongA. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Jeong, Hye-won (18 tháng 2 năm 2023). “아이브·케플러·태연, 음원 부문 올해의 가수상 수상(12·1·2월)[써클차트어워즈2022]” [Ive·Kep1er·Taeyeon, Artist of the Year Award (December·January·February) [Circle Chart Awards 2022]] (bằng tiếng Hàn). SpoTV News. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2023 – qua Naver.
- ^ “The Rookie of the Year”. Circle Chart Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Genie Music Awards 2022”. Genie Music (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Golden Disc Awards 2022 Nominees”. Golden Disc. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022.
- ^ Park, Yoo-jin (11 tháng 2 năm 2023). “NCT 드림, '대상' 포함 2관왕..."SM 식구들에 감사" [한터뮤직어워즈](종합)” [NCT Dream, 2 awards including 'Daesang'..."Thanks to the SM family" [Hanteo Music Awards] (Comprehensive)] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023 – qua Naver.
- ^ “Best 3 New Artists”. Japan Gold Disc Award (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Song of the year by streaming”. Japan Gold Disc Award (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.
- ^ Lee, Tae-soo (31 tháng 12 năm 2022). “세븐틴·케플러, 일본 레코드대상 수상...무대도 꾸며” [Seventeen and Kepler won the Japan Record Awards... decorate the stage] (bằng tiếng Hàn). Yonhap News. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023 – qua Naver.
- ^ “'2022 K 글로벌 하트 드림 어워즈', K팝 별들의 잔치 성료”. JoyNews24 (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
- ^ Kim, Ye-ji (7 tháng 12 năm 2022). “(사)아시아모델협회, 한국모델어워즈 성료”. Job Post (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
- ^ “[2022 MAMA AWARDS]방탄소년단, 첫 대상..다시 뭉친 카라→4세대돌 컬래버까지(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “2022 MAMA Awards Nominees”. MAMA Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
- ^ “2022 Melon Music Awards Nominees” (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022.
- ^ Hong, Eun-hye (20 tháng 12 năm 2022). “케플러, 'Mnet Japan Fan's Choice Awards'서 '신인상' 수상” [Kepler won the 'Rookie Award' at the 'Mnet Japan Fan's Choice Awards]. ETNews (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Park Jin-up (19 tháng 1 năm 2023). “[포토]케플러, 서울가요대상 뉴웨이브스타상 수상”. Sportsseoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023.
- ^ Lee, Jae-hoon (8 tháng 10 năm 2022). “방탄소년단, '더팩트 뮤직 어워즈' 5번 연속 주인공” [BTS, 'The Fact Music Awards' 5 times in a row]. Newsis (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Fan N Star Choice Artist Ranking”. en.fannstar.tf.co.kr (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Four Star Ranking”. en.fannstar.tf.co.kr (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
- ^ “idolplus Popularity Award 1st Vote Open”. Idol Live TV (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2022.