Khu tự trị Nenets
Giao diện
Khu tự trị Nenets Ненецкий автономный округ (tiếng Nga) | |||||
---|---|---|---|---|---|
— Khu tự trị — | |||||
| |||||
Bài hát: Quốc ca Khu tự trị Nenets | |||||
Toạ độ: 68°50′B 54°50′Đ / 68,833°B 54,833°Đ | |||||
Địa vị chính trị | |||||
Quốc gia | Liên bang Nga | ||||
Vùng liên bang | Tây Bắc[1] | ||||
Vùng kinh tế | Bắc[2] | ||||
Thành lập | 15 tháng 7 năm 1929 | ||||
Trung tâm hành chính | Naryan-Mar | ||||
Chính quyền (tại thời điểm tháng 2 năm 2014) | |||||
- Thống đốc | Igor Koshin[3] | ||||
Thống kê | |||||
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[4] | |||||
- Tổng cộng | 176.700 km2 (68.200 dặm vuông Anh) | ||||
- Xếp thứ | 20 | ||||
Dân số (điều tra 2010)[5] | |||||
- Tổng cộng | 42.090 | ||||
- Xếp thứ | 83 | ||||
- Mật độ[6] | 0,24/km2 (0,62/sq mi) | ||||
- Thành thị | 67,8% | ||||
- Nông thôn | 32,2% | ||||
Múi giờ | [7] | ||||
ISO 3166-2 | RU-NEN | ||||
Biển số xe | 83 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Nga[8] | ||||
http://www.adm-nao.ru/ |
Khu tự trị Nenets[9] (tiếng Nga: Не́нецкий автоно́мный о́круг; tiếng Nenets: Ненёцие автономной ӈокрук, Nenjocije awtonomnoj ŋokruk) là một chủ thể liên bang của Nga (một khu tự trị). Trung tâm hành chính là thị trấn Naryan-Mar. Nó có diện tích 176.700 kilômét vuông (68.200 dặm vuông Anh) và dân số 42.090 theo thống kê 2010 (ít dân nhất trong tất cả các chủ thể liên bang).[5]
Hành Chính
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
- ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
- ^ NTV.ru. Putin Appoints Acting Governor of Nenets Autonomous Okrug (tiếng Nga)
- ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
- ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
- ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
- ^ đôi khi được gọi là Nenetsia
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Khu tự trị Nenets.