Lampropeltis
Giao diện
Rắn vua | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: [1] | |
Phân loại khoa học | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Ablabes, Anguis, Bellophis, Calamaria, Coronella, Herpetodryas, Natrix, Ophibolus, Osceola, Phibolus, Pseudelaps, Zacholus[2] |
Rắn vua (Danh pháp khoa học: Lampropeltis, tên tiếng Anh là Kingsnake) là một chi rắn trong họ rắn Colubridae (Họ Rắn nước) phân bố ở vùng Tân Thế giới. Chúng là loại rắn lành (không độc) săn con mồi và giết mồi bằng phương pháp siết, chúng có chế độ ăn là loài ăn rắn (Ophiophagous). Cái tên gọi "Vua" (king) cũng giống như rắn hổ mang chúa (King cobra) để chỉ về tập tính săn những con rắn khác[3] loài nổi tiếng của chi rắn này có lẽ là loài Rắn sữa (Milk snake) thường được nuôi làm rắn kiểng.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lampropeltis abnorma (Bocourt, 1886)
- Lampropeltis alterna (A. E. Brown, 1901)
- Lampropeltis annulata Kennicott, 1860
- Lampropeltis californiae (Blainville, 1835)
- Lampropeltis calligaster (Harlan, 1827)
- Lampropeltis calligaster calligaster (Harlan, 1827)
- Lampropeltis calligaster occipitolineata Price, 1987
- Lampropeltis calligaster rhombomaculata (Holbrook, 1840)
- Lampropeltis catalinensis (Van Denburgh & Slevin, 1921)
- Lampropeltis elapsoides (Holbrook, 1838)
- Lampropeltis extenuata (Brown, 1890)
- Lampropeltis gentilis (Baird & Girard, 1853)
- Lampropeltis getula (Linnaeus, 1766)
- Lampropeltis getula brooksi Barbour, 1919
- Lampropeltis getula floridana (Blanchard, 1919)
- Lampropeltis getula (Linnaeus, 1766)
- Lampropeltis getula meansi Krysko & Judd, 2006
- Lampropeltis getula nigrita Zweifel & Norris, 1955
- Lampropeltis greeri (Webb, 1961)
- Lampropeltis holbrooki Stejneger, 1902
- Lampropeltis knoblochi Taylor, 1940
- Lampropeltis leonis (Günther, 1893)
- Lampropeltis mexicana (Garman, 1884)
- Lampropeltis mexicana mexicana (Garman, 1884)
- Lampropeltis micropholis Cope, 1860
- Lampropeltis nigra (Yarrow, 1882)
- Lampropeltis polyzona Cope, 1860
- Lampropeltis pyromelana (Cope, 1866)
- Lampropeltis pyromelana infralabialis (W. W. Tanner, 1953)
- Lampropeltis pyromelana pyromelana (Cope, 1866)
- Lampropeltis ruthveni (Blanchard, 1920)
- Lampropeltis splendida (Baird & Girard, 1853)
- Lampropeltis triangulum (Lacépède, 1789)
- Lampropeltis webbi Bryson, Dixon & Lazcano, 2005
- Lampropeltis zonata (Lockington, 1876 ex Blainville, 1835)
- Lampropeltis zonata agalma (Van Denburgh & Slevin, 1923)
- Lampropeltis zonata herrerae (Van Denburgh & Slevin, 1923)
- Lampropeltis zonata multicincta (Yarrow, 1882)
- Lampropeltis zonata multifasciata (Bocourt, 1886)
- Lampropeltis zonata parvirubra Zweifel, 1952
- Lampropeltis zonata pulchra Zweifel, 1952
- Lampropeltis zonata zonata (Lockington, 1876 ex Blainville, 1835)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Fossilworks: Lampropeltis”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2021.
- ^ Wright, A. H., and A. A. Wright. (1957). Handbook of Snakes of the United States and Canada. Comstock. Ithaca and London. 1,105 pp. (in 2 volumes) (Genus Lampropeltis, p. 330.)
- ^ “King snake vs Rattlesnake Oro Valley Az”. ngày 12 tháng 12 năm 2015.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Hubbs, Brian (2009). Common Kingsnakes: A Natural History of Lampropeltis getula. Tricolor Books, Tempe, Arizona
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Desert USA: Common Kingsnake
- Caring for a Common Kingsnake
- Common Kingsnake - Lampropeltis getula Lưu trữ 2009-02-14 tại Wayback Machine Species account from the Iowa Reptile and Amphibian Field Guide
- Kingsnake eating a garter snake
- King Snake Care Sheet