Ma Dong-seok
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Mã.
Ma Dong-Seok | |
---|---|
Don Lee tại San Diego Comic-Con 2019 | |
Sinh | Lee Dong-seok 1 tháng 3, 1971 Seoul, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc Hoa Kỳ |
Tên khác | Don Lee |
Học vị | Cao đẳng cộng đồng Columbus |
Nghề nghiệp | Diễn viên Võ sĩ Huấn luyện viên MMA Cảnh sát danh dự |
Năm hoạt động | 2005 – nay |
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) |
Cân nặng | 90 kg (198 lb) |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Ma Dong-seok |
McCune–Reischauer | Ma Tong-sŏk |
Hán-Việt | Mã Đông Thạch |
Tên khai sinh | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | I Dong-seok |
McCune–Reischauer | I Tong-sŏk |
Hán-Việt | Lý Đông Tích |
Ma Dong-seok (Hangul: 마동석, tên khai sinh: Lee Dong-seok, sinh ngày 1 tháng 3 năm 1971), tên tiếng Anh là Don Lee, là một nam diễn viên và võ sĩ người Mỹ gốc Hàn, anh nổi tiếng với những vai diễn trong các bộ phim Chuyến tàu sinh tử, The Neighbor, Nameless Gangster, The Unjust, Norigae hay Murderer.[1][2][3][4][5][6] Năm 2021, anh vào vai Gilgamesh trong bộ phim Chủng tộc bất tử thuộc Vũ trụ Điện ảnh Marvel.
Đầu đời
[sửa | sửa mã nguồn]Ma Dong-seok sinh ngày 1 tháng 3 năm 1971.[7] Anh sinh ra tại Hàn Quốc nhưng lại mang quốc tịch Mỹ.[8] Trước khi trở về Hàn Quốc để theo đuổi sự nghiệp diễn xuất của mình, Ma Dong-seok từng sống ở Ohio và theo học tại Bang Columbus.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi trở thành diễn viên, anh từng là một huấn luyện viên MMA chuyên nghiệp, đảm nhận công việc huấn luyện cho những võ sĩ danh tiếng như Mark Coleman hay Kevin Randleman.[9]
Ngày 23 tháng 10 năm 2019, Ma Dong-seok chính thức đảm nhận vai trò "Cảnh sát danh dự" của Cơ quan Cảnh sát Quốc gia Hàn Quốc. Ngoài Ma Dong-seok, hai nghệ sĩ khác là IU và Chun Jung-myung cũng vinh dự được nhận chức vụ trên. Theo phát biểu của đại diện Cơ quan Cảnh sát Quốc gia, ba nghệ sĩ vừa nhậm chức sẽ không chỉ đóng vai trò quảng bá cho đơn vị mà còn tham gia vào các hoạt động tuyên truyền nhận thức về nhiều vấn đề khác nhau.[10]
Ma Dong-seok trở nên nổi tiếng nhờ vai phụ trong các phim The Neighbor, Nameless Gangster: Rules of the Time và The Unjust.[11] Sau đó, anh được thủ các vai diễn chính trong Norigae, Kẻ sát nhân, và One on One.[12][13]
Vai diễn của Ma Dong-seok trong bộ phim xác sống Chuyến tàu sinh tử đã đưa anh lên thời kì đỉnh cao trên con đường diễn xuất và giúp anh trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới.[14] Sau sự kiện đó, các vai diễn chính của Ma Dong-seok trong các phim Trật bánh, Anh em, Ngoài vòng pháp luật , Không thể ngăn cản, Nhà vô địch, Trùm,cớm và ác quỷ, Kẻ Xấu: Triều Đại Hỗn Loạn và Ngoài vòng pháp luật 2 cùng các vai phụ trong Thử Thách Thần Chết: 49 Ngày Cuối Cùng và Đại thảm họa núi Baekdu đã gặt hái được những thành công về mặt thương mại và phê bình, đưa anh trở thành Ngôi sao khả thi nhất của Điện ảnh Hàn Quốc.[15][16][17][18] Mặc dù được khán giả biết đến với những vai diễn "người đàn ông cứng rắn và mạnh mẽ", Ma Dong-seok đã gây dựng được danh tiếng nhưng anh cũng bị chỉ trích bởi một số bộ phận người xem khi đóng những vai với chủ nghĩa anh hùng đang dần trở nên lỗi thời.[19] Năm 2019, Ma Dong-seok tham gia diễn xuất trong bộ phim Eternals của Vũ trụ Điện ảnh Marvel với vai Gilgamesh, bộ phim đã đánh dấu lần ra mắt đầu tiên của anh ở Hollywood.[20]
Trên sóng truyền hình, Ma Dong-seok nổi tiếng với các vai diễn trong loạt phim OCN đình đám Chó săn và Biệt đội 38.
Năm 2022, Ma Dong-seok ký hợp đồng với LDH Japan, một công ty quản lý và giải trí lớn của Nhật Bản.[21] Ngoài vòng pháp luật 2 - phần tiếp theo của bộ phim hành động tội phạm kinh dị năm 2017 Ngoài vòng pháp luật, phát hành năm 2022 của anh không chỉ mở màn cho những loạt đánh giá tích cực nhất mà còn trở thành phim có doanh thu cao nhất năm 2022 ở Hàn Quốc khi lần đầu tiên bộ phim đạt hơn 12 triệu lượt xem kể từ năm 2019 và đứng thứ 3 trong danh sách phim có doanh thu cao nhất mọi thời đại ở Hàn Quốc.[22][23][24]
Các hoạt động khác
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi chuyển sang diễn xuất, với cái tên Tây hoá của mình là Don Lee, Ma Dong-seok từng là huấn luyện viên cá nhân của các võ sĩ tổng hợp Mark Coleman và Kevin Randleman.[25]
Với công ty sản xuất Team Gorilla của mình,[26] Ma Dong-seok hiện đang tham gia lập kế hoạch và viết kịch bản cho công ty này. Anh là người viết kịch bản đồng thời cũng thủ vai diễn chính trong bộ phim Bẫy sâu.[27] Ma Dong-seok cũng là người đồng sáng tạo loạt phim truyền hình OCN Dramatic Cinema Biệt đội chó Bull: Điều tra ngoài giờ.[28]
Vật tay
[sửa | sửa mã nguồn]Ma Dong-seok là một vận động viên vật tay nghiệp dư từ năm 2008. 10 năm sau anh ấy trở thành chủ tịch của Liên đoàn vật tay Hàn Quốc.[29]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2016, Ma Dong-seok được cho là đang hẹn hò với phóng viên thể thao và nhân vật truyền thông Ye Jung-hwa.[30] Ngày 20 tháng 10 năm 2022, công ty quản lý của Ma Dong-seok cho biết anh và Ye đã đăng ký kết hôn vào năm 2021. Lễ cưới sẽ được tổ chức vào ngày hôm sau (21/10/2022) do đại dịch COVID-19 và do lịch trình bận rộn của 2 người.[31][32]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Vây hãm: Kẻ trừng phạt (2024) - Ma Seok-do
- Vây hãm: Không lối thoát (2023) - Ma Seok-do
- Ngoài vòng pháp luật 2 (2022) - Ma Seok-do
- Chủng tộc bất tử (2021) - Gilgamesh (The Forgotten One)
- Trẻ trâu khởi nghiệp (2019) - Geo-Seok
- Đại thảm hoạ núi Baekdu (2019) - Kang Bong-Rae
- Biệt đội bất hảo (2019) - Park Woong-cheol
- Bệ hạ vạn tuế: Anh hùng thành phố Mok-po (2019) - Gwangju Brown Bear (khách mời)
- Trùm,cớm và ác quỷ (2019) - Đại ca Jang Dong Soo
- Găng tơ tái xuất (2018) - Dong-Chul
- Người làng (2018) - Yeok Ki-Cheol
- Bạn ma phiền toái (2018) - Jang-su
- Thử thách thần chết 2: 49 ngày cuối cùng (2018) - Gia thần đại nhân
- Chuyện chàng cơ bắp (2018) - Mark (Beak Sung-min)
- Thử thách thần chết: Giữa hai thế giới (2017) - Gia thần đại nhân
- Anh em (2017) - Lee Suk-Bong
- Ngoài vòng pháp luật (2017) - Ma Suk-Do
- The Mayor (2017) - Priest (khách mời)
- Trật bánh (2016) - Hyung-Suk
- Kế hoạch thoát ế (2016) - Pyung-Goo
- Chuyến tàu sinh tử (2016) - Sang-hwa
- Bẫy tình (2015) - Park Sung-Chul
- Chạy đâu cho thoát (2015) - onlooker (cameo)
- Vòng xoáy tội ác (2015) - Detective Oh
- Thợ may hoàng gia (2014) - Pan-Soo
- Một chọi một (2014) - Shadow Leader
- Kundo: Kỉ nguyên bạo tàn (2014) - Chun-bo
- Kẻ sát nhân (Murderer) (2014) - Joo-hyub
- Kế hoạch báo thù (2013) - Dae-ho
- Sự cố hôn nhân (2013) - Geon-ho
- Vai diễn cuộc đời (2013) - ông chủ băng đảng
- Chuyến bay kì quặc (2013) - airport staff (khách mời)
- The Flu (2013) - Jeon Gook-hwan
- Mr. Go (2013) - Khách mời
- Siêu sao gặp hạn (2013) - Moo-sung
- Norigae (2013) - Lee Jang-ho
- New World (2013) - Đầu bếp Jo (khách mời)
- Trái tim người mẹ (2013) - Thám tử Ma
- The Neighbor (2012) - Ahn Hyuk-mo cho vay nặng lãi
- Love 911 (2012) - Đội trưởng đội cứu hoả
- Doomsday Book (2012) - Disorderly Student
- Găng tơ vô danh(2012) - Ma cô Kim
- Dancing Queen (2012) - cặp đôi đồng tính (khách mời)
- Never Ending Story (2012) - Tow car driver (khách mời)
- Showtime! (phim ngắn, 2011)
- Perfect Game (2011) - Park Man-soo
- Pained (2011) - Bum-no
- Quick (2011) - Kim Joo-chul
- Try to Remember (2010) - Seung-hwan
- The Unjust (2010) - Ma Dae-ho
- Tần số kinh hoàng (2010) - Son Deok-tae
- Take Off (2009) - (khách mời)
- Insadong Scandal (2009) - Sang-bok
- Ten Ten omnibus (phim ngắn "The Rabbit", 2008) - Quản lý quỹ
- Thiện, ác, quái (2008) - Gom ("Gấu")
- The Moonlight of Seoul (2008) - Chang-woo
- The Worst Guy Ever (2007) - Ho-seob
- Ssunday Seoul (2006) - Thám tử 1
- Thiên quân (2005) - Hwang Sang-wook
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]- Những gã tồi (2014) - Park Woong-Cheol
- Biệt đội số 38 (2016) - Beak Sung-il
- hut Up Flower Boy Band (tvN / 2012) - Teacher Silva
- Me Too, Flower! (MBC/2011) - Thám tử (khách mời)
- Dr. Champ (SBS/2010) - Oh Jung-dae
- Chinh phục mặt trời (TV series) (SBS/2009) - Lee Kang-rae
- Alibi Company (Dramax/2008) - Park Sang-bak
- Formidable Rivals (KBS2/2008) - Pyo Chul-ho
- Robber (SBS/2008) - đòi nợ thuê Jong-goo
- H.I.T (MBC/2007) - Nam Sung-shik
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]- "A Man" (Monday Kiz, 2007)
Khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Anh đóng vai nhân vật Kangjae-Ma, một tù nhân với án tử hình trong cốt truyện tựa game PUBG
Danh sách giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Danh mục | Bộ phim được đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2012 | Giải thưởng Điện ảnh Rồng xanh lần thứ 33 | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | The Neighbor | Đề cử | |
2013 | Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 49 | Đoạt giải | [33] | ||
Giải thưởng Điện ảnh Buil lần thứ 22 | Đề cử | ||||
Liên hoan phim viễn tưởng quốc tế Puchon lần thứ 17 | Giải It | — | Đoạt giải | ||
2016 | Giải thưởng Ngôi sao APAN lần thứ 5 | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Biệt đội số 38 | Đề cử | |
Giải thưởng Điện ảnh Buil lần thứ 25 | Familyhood | Đề cử | |||
Giải thưởng Điện ảnh Rồng xanh lần thứ 37 | Chuyến tàu sinh tử | Đề cử | |||
2017 | Giải thưởng Điện ảnh KOFRA lần thứ 8 | Đoạt giải | [34] | ||
Giải thưởng Điện ảnh Châu Á lần thứ 11 | Đề cử | ||||
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 53 | Đề cử | ||||
Giải thưởng nghệ thuật điện ảnh Chunsa lần thứ 22 | Đề cử | ||||
2018 | Giải thưởng Quả trứng vàng | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Ngoài vòng pháp luật | Đoạt giải | [35] |
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 54 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Phim) | Đề cử | [36] | ||
Giải thưởng nghệ thuật điện ảnh Chunsa lần thứ 23 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | [37] | ||
Liên hoan phim quốc tế Hàn - Trung lần thứ 2 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | [38] | ||
2022 | Giải thưởng Nghệ sĩ xinh đẹp
(Quỹ Văn hóa và Nghệ thuật Shin Young-kyun) |
Nghệ sĩ điện ảnh | The Roundup | Đoạt giải | [39] |
Giải thưởng Hiệp hội các nhà sản xuất phim Hàn Quốc lần thứ 9 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | [40] | ||
Giải thưởng Kinolight 2022 | Nam diễn viên của năm (trong nước) | 5th | [41] | ||
2023 | Giải thưởng Visionary | 2023 Visionary | — | Đoạt giải | [42] |
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 59 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất – Phim | The Roundup | Đề cử | [43] |
Bài báo
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà xuất bản | Năm | Bài báo | Vị trí | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
Cine21 | 2021 | Diễn viên sẽ dẫn đầu ngành nội dung video ở Hàn Quốc năm 2022 | 6th[a] | [44] |
Gallup Korea | 2018 | Diễn viên Gallup Korea của năm | 1st | [45][46] |
2019 | 2nd | [47][48] |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ được nhắc đến cùng với Wi Ha-jun, Kim Soo-Hyun, Jo Jung-suk, Park Jung-min, Kim Seon-ho, Song Kang-ho, Ahn Bo-hyun, Ryu Jun-yeol, Choi Woo-shik
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “인터뷰: '부당거래' 마동석 "트레이너 출신 배우, 딱지 떼고 싶었다"”. BNT News (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
- ^ “터프가이 마동석, 용의 눈에 점찍다…'이웃사람'”. Newsis (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
- ^ “이웃사람: 서 살인범 패던 이 남자, "맞는게 더 편하다"?”. OhmyNews (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 29 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “인터뷰: '이웃사람' 마동석 "외모 보고 오해하지 마라"”. Kyunghyang Shinmun (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Ma Dong-seok acts role of reporter in film”. The Korea Times. ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Star Focus: Ma Dong-seok”. Arirang News. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2014.
- ^ “[공식입장] 마동석♥예정화, 열애 인정 "3개월째 교제중..예쁘게 봐달라" | 허프포스트코리아”. web.archive.org (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Actor Ma Dong-seok Cast in New Marvel Film”. english.chosun.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023.
- ^ “마동석, 30kg 감량 전후 비교해보니..'헉' 소리 날 정도”. Osen (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Thanh Tuyền (ngày 25 tháng 10 năm 2019). “Sau sự ra đi của bạn thân Sulli, IU trở lại làm sĩ quan cảnh sát”. Báo Thanh Niên.
- ^ “Korean Cinema Today”. koreanfilm.or.kr. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Watch out! They 'steal' scenes, your heart”. koreatimes (bằng tiếng Anh). 1 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023.
- ^ “An interview with Ma Dong-seok: "One On One" @ HanCinema :: The Korean Movie and Drama Database”. web.archive.org. 14 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “'Train to Busan' takes Don Lee to Hollywood”. koreatimes (bằng tiếng Anh). 28 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Tough guy film star finds success being sweet : Known for aggressive roles, Ma Dong-seok is not afraid to be cute”. koreajoongangdaily.joins.com (bằng tiếng Anh). 17 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
- ^ “[INTERVIEW] Ma Dong-seok to rise as new hero in crime action genre”. koreatimes (bằng tiếng Anh). 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
- ^ “The many personalities of Ma Dong-seok: Actor's ability to play a wide range of characters has led to his success”. koreajoongangdaily.joins.com (bằng tiếng Anh). 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
- ^ Yonhap (11 tháng 6 năm 2022). “'The Roundup' tops 10 mln admissions in S. Korea”. The Korea Herald (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Ma Dong-seok's heroism grows stale: Some are calling out the star's most recent films for their depiction of women”. koreajoongangdaily.joins.com (bằng tiếng Anh). 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Marvel Studios Taps Ma Dong-seok for 'The Eternals' (Exclusive)”. web.archive.org. 17 tháng 4 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ 스포츠조선 (11 tháng 1 năm 2022). “[SC이슈] "韓→美 이어 日진출"…마동석, EXILE·m-flo 소속사 LDH 재팬과 전속계약..글로벌 행보ing”. TV연예. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023.
- ^ “The Roundup: Ma Dong-seok stars in riotously entertaining crime thriller”. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). 23 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ 기자, 조연경. “기적을 현실로 '범죄도시2' 팬데믹 후 '첫 1000만'…'기생충' 이후 3년만”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ 기자, 전형화. “마동석 '범죄도시2' 40일만에 1200만 돌파”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ OSEN (6 tháng 11 năm 2012). “마동석, 30kg 감량 전후 비교해보니..'헉' 소리 날 정도”. mosen.mt.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ “마동석의 '팀고릴라'도 영화계 뜨거운 시선”. 동아일보 (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ yonhapenglish. “Yonhap News Agency”. Yonhap News Agency (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ 뉴스엔. “'번외수사' 측 "차태현X이선빈X정상훈X윤경호, 첫 만남부터 범상치않아"”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ “[K스타] 잘 나가는 마동석, 팔씨름연맹 이사 된 사연은?”. KBS 뉴스 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ “[공식입장] 마동석♥예정화, 열애 인정 "3개월째 교제중..예쁘게 봐달라" | 허프포스트코리아”. web.archive.org. 14 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ 박판석. “[단독] 마동석 "작년에 이미 예정화와 혼인신고..코로나19로 결혼식 미뤄"(인터뷰)”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ 기자, 김현록. “마동석♥예정화, 이미 부부…지난해 혼인신고 마쳤다 "결혼식은 내년"”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ “RYU Seung-ryong Wins Grand Prize at Baeksang Arts Awards”. Korean Film Biz Zone (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2023.
- ^ “THE WAILING Triumphs at Korean Film Reporters Association Awards”. Korean Film Biz Zone (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Don LEE Takes Best Actor Performance at Golden Egg Awards”. Korean Film Biz Zone. 9 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ “제54회 백상예술대상, TV·영화 각 부문별 수상 후보자 공개”. JTBC (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
- ^ “제23회 춘사영화제 5월18일 개최..홍상수·김민희 참석하나”. Newsen (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Kim Hee-ae, Ma Dong-seok honored”. Korea JoongAng Daily. 14 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
- ^ Yang Jeong-woo (11 tháng 10 năm 2022). “아름다운예술인상'에 마동석·신구·이우석·하춘화·조은지” [Ma Dong-seok, Shin Goo, Lee Woo-seok, Ha Chun-hwa, Jo Eun-ji for 'Beautiful Artist Award] (bằng tiếng Hàn). Yonhap News. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Kim Ji-hye (15 tháng 12 năm 2022). “마동석, 제작가협회 남우주연상 "항상 저를 위해 기도해주는 아내 감사"” [Ma Dong-seok, Producers Association Best Actor Award "Thanks to my wife who always prays for me"]. SBS Entertainment (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2022.
- ^ Kim Ji-woo (21 tháng 12 năm 2022). “뜨거웠다' 박해일, 박은빈 그리고 손석구” ['It Was Hot' Park Hae-il, Park Eun-bin and Son Seok-gu] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Jang Su-jeong (3 tháng 1 năm 2023). “아이유·이정재·나영석 등 10명, CJ ENM '2023 비저너리' 선정” [10 people including IU, Lee Jung-jae, Na Young-seok, selected as CJ ENM '2023 Visionary] (bằng tiếng Hàn). Dailyian. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Cho, Yeon-kyung (7 tháng 4 năm 2023). “제59회 백상예술대상, TV·영화·연극 최종 후보 공개” [59th Baeksang Arts Awards, TV/Film/Play Finalists Revealed] (bằng tiếng Hàn). JTBC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
- ^ “2022년 주목해야 할 작품과 배우는…한국 영상산업 리더 62명이 꼽았다”. 씨네21 (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
- ^ Nam, Yoo-jung (12 tháng 12 năm 2018). 마동석, 하정우·이병헌 누르고 '올해 빛낸 영화배우' 1위 [Ma Dong-seok beats Ha Jung-woo and Lee Byung-hun to win 1st place in 'Film actor of the Year']. Busan Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Lee, Do-yeon (13 tháng 12 năm 2018). '미스터 션샤인' 이병헌·김태리, 올해를 빛낸 탤런트 1·2위 ['Mr. Sunshine' Lee Byung-hun and Kim Tae-ri ranked first and second in the talent that shined this year]. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ Jo, Yeon-kyung (17 tháng 12 năm 2019). 송강호, 2019년 빛낸 영화배우 1위…마동석 2위·공유 3위 [Song Kang-ho, the best actor in 2019... Ma Dong-seok 2nd place, Gong Yoo 3rd place]. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ Moon, Ji-yeon (17 tháng 12 năm 2019). '동백꽃 필 무렵' 공효진X강하늘, 올해를 빛낸 탤런트 나란히 정상 ['When the Camellia Blooms' Gong Hyo-jin and Kang Ha-neul, the talents who shined this year, side by side]. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Ma Dong-seok trên Twitter
- Ma Dong-seok trên HanCinema
- Ma Dong-seok tại Korean Movie Database
- Ma Dong-seok trên IMDb
- Ma Dong-seok trên Facebook
- Ma Dong-seok trên Instagram