Myrmecobius fasciatus
Giao diện
Myrmecobius fasciatus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Dasyuromorphia |
Họ (familia) | Myrmecobiidae (Waterhouse, 1841)[2] |
Chi (genus) | Myrmecobius (Waterhouse, 1836)[3] |
Loài (species) | M. fasciatus |
Danh pháp hai phần | |
Myrmecobius fasciatus Waterhouse, 1836[4] | |
Myrmecobius fasciatus (tên tiếng Anh gồm "numbat", "banded anteater", "marsupial anteater", và "walpurti") là một loài động vật có vú trong họ Myrmecobiidae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Waterhouse mô tả năm 1836.[4] Loài này sinh sống ở Tây Úc.
Chế độ ăn uống của loài này bao gồm hầu hết là những con mối. Đã từng hiện diện khắp miền nam Úc, phạm vi của loài này hiện đang bị hạn chế một số quần thể nhỏ, và loài này được liệt kê là một loài nguy cơ tuyệt chủng. Loài thú này là một biểu tượng của Tây Úc và được bảo vệ bởi các chương trình bảo tồn.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- M. f. fasciatus
- M. f. rufus (tuyệt chủng)
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Friend, T. & Burbidge, A. (2008). Myrmecobius fasciatus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2008.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Myrmecobiidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Myrmecobius”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Myrmecobius fasciatus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). tr. 69. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Myrmecobius fasciatus tại Wikispecies