Bước tới nội dung

Myrmecobius fasciatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Myrmecobius fasciatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Dasyuromorphia
Họ (familia)Myrmecobiidae
(Waterhouse, 1841)[2]
Chi (genus)Myrmecobius
(Waterhouse, 1836)[3]
Loài (species)M. fasciatus
Danh pháp hai phần
Myrmecobius fasciatus
Waterhouse, 1836[4]

Myrmecobius fasciatus (tên tiếng Anh gồm "numbat", "banded anteater", "marsupial anteater", và "walpurti") là một loài động vật có vú trong họ Myrmecobiidae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Waterhouse mô tả năm 1836.[4] Loài này sinh sống ở Tây Úc.

Chế độ ăn uống của loài này bao gồm hầu hết là những con mối. Đã từng hiện diện khắp miền nam Úc, phạm vi của loài này hiện đang bị hạn chế một số quần thể nhỏ, và loài này được liệt kê là một loài nguy cơ tuyệt chủng. Loài thú này là một biểu tượng của Tây Úc và được bảo vệ bởi các chương trình bảo tồn.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • M. f. fasciatus
  • M. f. rufus (tuyệt chủng)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Friend, T. & Burbidge, A. (2008). Myrmecobius fasciatus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Myrmecobiidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Myrmecobius”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  4. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Myrmecobius fasciatus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). tr. 69. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]