Bước tới nội dung

Ngữ hệ Chukotka-Kamchatka

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chukotka-Kamchatka
Chukchi–Kamchatka
Phân bố
địa lý
Viễn Đông Nga
Phân loại ngôn ngữ họcOne of the world's primary language families
Tiền ngôn ngữChukotka-Kamchatka nguyên thủy
Ngữ ngành con
Glottolog:chuk1271[1]
{{{mapalt}}}
Phạm vi phân bố của ngữ hệ Chukotka-Kamchatka vào thế kỷ XVII (sọc đỏ và đỏ) và cuối thế kỷ XX (đỏ).

Ngữ hệ Chukotka-Kamchatka hay Ngữ hệ Chukchi–Kamchatka là một ngữ hệ tại miền Viễn Đông Nga. Người nói các ngôn ngữ này về truyền thống là dân săn bắt-hái lượm và chăn tuần lộc. Toàn bộ ngôn ngữ trong hệ đều đã tuyệt chủng hoặc đang bị đe dọa. Nhánh Kamchatkan sắp biến mất, với chỉ tiếng Itelmen còn hiện diện, với chỉ 80 người còn sót lại (2010). Nhánh Chukotka có gần 7.000 người nói (2010, đa số là người nói tiếng Chukchi) trên tổng dân số là 25.000 người.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Chukotko-Kamchatkan”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Russian Census (2010); see also Demographics of Siberia.
  • Baldi, Philip. 2002. The Foundations of Latin. Berlin: Mouton de Gruyter.
  • Fortescue, Michael. 1998. Language Relations Across Bering Strait. London: Cassell & Co.
  • Fortescue, Michael. 2005. Comparative Chukotko–Kamchatkan Dictionary. Trends in Linguistics 23. Berlin: Mouton de Gruyter.
  • Fortescue, Michael (2011). “The relationship of Nivkh to Chukotko-Kamchatkan revisited”. Lingua. 121 (8): 1359–1376. doi:10.1016/j.lingua.2011.03.001.
  • Greenberg, Joseph H. 2000. Indo-European and Its Closest Relatives: The Eurasiatic Language Family. Volume 1, Grammar. Stanford: Stanford University Press.
  • Greenberg, Joseph H. 2002. Indo-European and Its Closest Relatives: The Eurasiatic Language Family. Volume 2, Lexicon. Stanford: Stanford University Press.