Sơn muối
Giao diện
Sơn muối | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Eudicots |
nhánh: | Rosids |
Bộ: | Sapindales |
Họ: | Anacardiaceae |
Chi: | Rhus |
Loài: | R. chinensis
|
Danh pháp hai phần | |
Rhus chinensis Mill. | |
Các đồng nghĩa | |
|
Sơn muối (danh pháp khoa học: Rhus chinensis), còn gọi là muối, dã sơn, diêm phu mộc, ngũ bội tử thụ, là một loài thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Loài này được Mill. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1768.[2]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
foliage
-
flowers
-
fruits
-
sapling
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Botanic Gardens Conservation International (BGCI) & IUCN SSC Global Tree Specialist Group (2018). “Rhus chinensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T135819132A135819134. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ The Plant List (2010). “Rhus chinensis”. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.[liên kết hỏng]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Rhus chinensis tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Rhus chinensis tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Rhus chinensis”. International Plant Names Index.
- Plants for a Future