Bước tới nội dung

Saturday Night (bài hát của Whigfield)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Saturday Night"
Đĩa đơn của Whigfield
từ album Whigfield
Phát hành29 tháng 3 năm 1993
Thể loạiEurodance
Thời lượng3:40
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtPignagnoli
Thứ tự đĩa đơn của Whigfield
"Saturday Night"
(1993)
"Another Day"
(1994)
Video âm nhạc
"Saturday Night" trên YouTube

"Saturday Night" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Đan Mạch Whigfield nằm trong album phòng thu đầu tay mang chính tên cô (1993). Nó được phát hành vào ngày 29 tháng 3 năm 1993 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album,[1] đồng thời là đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của Whigfield bởi Prodisc Records cũng như Systematic Records, ZYX MusicCurb ở nhiều thị trường khác. Bài hát được viết lời bởi bộ đôi nhà sản xuất người Ý Larry Pignagnoli và Davide Riva, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Pignagnoli. Đây là một bản Eurodance với nội dung đề cập đến tâm trạng vui vẻ và háo hức của một cô gái khi chuẩn bị vui chơi vào tối thứ Bảy.

Sau khi phát hành, "Saturday Night" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu vui tuơi và thích hợp với những câu lạc bộ của nó. Năm 1994, bài hát được tái phát hành dưới dạng đĩa đơn ở nhiều quốc gia châu Âu, và đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Đức, Ireland, Ý, Scotland, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vuơn đến top 5 ở Áo, Đan Mạch, Pháp và Na Uy. Tại Vương quốc Anh, "Saturday Night" đã giúp Whigfield trở thành nghệ sĩ nữ đầu tiên trong lịch sử có đĩa đơn đầu tay ra mắt ở vị trí số một ngay trong tuần đầu phát hành, và trụ vững ở vị trí này trong bốn tuần liên tiếp.[2]

Một video ca nhạc đã được phát hành cho "Saturday Night" với nội dung tương tự như lời bài hát, trong đó bao gồm những cảnh Whigfield đứng trước gương và chuẩn bị cho bản thân để ra ngoài vào tối thứ Bảy. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình như Top of the Pops, trong đó vũ đạo của những vũ công trong tiết mục đã trở nên vô cùng phổ biến, góp phần lớn vào thành công của "Saturday Night". Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Whigfield, nhưng bài hát đã vướng vào hai vụ kiện liên quan đến vấn đề đạo nhạc, mặc dù cả hai sau này đều đã bị bác bỏ.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD maxi tại châu Âu[3]
  1. "Saturday Night" (radio chỉnh sửa) - 3:39
  2. "Saturday Night" (Euro Radio Beagle phối) - 3:20
  3. "Saturday Night" (Nite phối) - 5:28
  4. "Saturday Night" (Dida phối) - 4:36
Đĩa CD tại Anh quốc[4]
  1. "Saturday Night" (radio phối) — 4:09
  2. "Saturday Night" (Extended Nite phối) — 5:56
  3. "Saturday Night" (Nite phối) — 5:31
  4. "Saturday Night" (Beagle phối) — 4:58
  5. "Saturday Night" (Dida phối) — 4:38
  6. "Saturday Night" (Deep Nite phối) — 5:48
  7. "Saturday Night" (Trance Beat phối) — 4:46

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Pháp (SNEP)[41] Bạc 125,000*
Đức (BVMI)[42] 3× Vàng 0^
Na Uy (IFPI)[43] Vàng 20,000*
Anh Quốc (BPI)[44] Bạch kim 1,243,285dagger[40]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Balls, David (30 tháng 3 năm 2009). “Whatever happened to... Whigfield?”. Digital Spy. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ 1000 UK Number One Singles by Jon Kutner & Spencer Leigh, page 400
  3. ^ “Whigfield – Saturday Night”. Discogs. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Whigfield – Saturday Night”. Discogs. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ "Austriancharts.at – Whigfield – Saturday Night" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  6. ^ "Ultratop.be – Whigfield – Saturday Night" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  7. ^ “RPM100 Tracks & Where to find them”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “RPM Dance”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.[liên kết hỏng]
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ "Lescharts.com – Whigfield – Saturday Night" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  12. ^ “Whigfield - Saturday Night” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ "The Irish Charts – Search Results – Saturday Night" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ a b “I singoli più venduti del 1992” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – Whigfield" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – Whigfield – Saturday Night" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  17. ^ "Norwegiancharts.com – Whigfield – Saturday Night" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  18. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  19. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  20. ^ "Swedishcharts.com – Whigfield – Saturday Night" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  21. ^ "Swisscharts.com – Whigfield – Saturday Night" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  22. ^ "Whigfield: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  23. ^ "Whigfield Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988-2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  25. ^ “RPM Top 50 Dance Tracks of 1994”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  27. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1994” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  28. ^ “Classement Singles - année 1994” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  29. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  30. ^ “Jaarlijsten 1994” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “Topp 20 Single Høst 1994” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ “Årslista Singlar - År 1994” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  33. ^ “Swiss Year-end Charts 1994”. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “Top 100 Singles 1994”. Music Week: 9. 14 tháng 1 năm 1995.
  35. ^ “RPM Top 50 Dance Tracks of 1995”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  36. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1995” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ “Classement Singles - année 1995” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  38. ^ “Topp 20 Single Vinter 1995” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  39. ^ “Top 100 Singles of the Nineties”. Music Week. London, England: United Business Media. 19 tháng 9 năm 2009. ("1959–2009: Anniversary Special" supplement, p. 34.)
  40. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  41. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Whigfield – Saturday Night” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  42. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Whigfield; 'Saturday Night')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  43. ^ “Norwegian single certifications – Whigfield - Saturday Night” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  44. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Whigfield – Saturday Night” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Saturday Night vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]